Kinh Dịch
12/12/2021 - 6:21 PMLê Công 383 Lượt xem

NGŨ LÃO ĐẾ QUÂN QUÁI, CÁCH TÌM NGÀY GIỜ ĐƯỢC DỄ DÀNG

Cũng gọi là Ngũ Hành Đại Độn
Bài vái coi gieo quẻ:
Nam mô Đông Ba Đế Quân, Tây Ba Đế Quân, Nam Ba Đế Quân, Bắc Ba Đế Quân, Trung Ba Đế Quân, Thiên Can, Địa Chi, Ngũ Hành chư vị năm ông chứng chiếu (rồi vái tên họ của mình mấy mươi tuổi, làng, tổng, tỉnh làm ăn hay là cầu sự chi về các việc, ta phải thành tâm van vái). Quẻ Thiên Can, Ngũ Hành đại độn cầm năm đồng tiền, hay là năm cắc bạc, kể bạc cắc phía đầu hình là ngửa thuộc Dương, bề không hình thuộc âm là sấp, nên để ý coi đồng tiền thứ năm mỗi hàng ở chót, thấy ngửa kể dương, thấy sấp kể âm, mỗi quẻ có hai giờ âm dương, chữ D là dương, chữ A là âm, cầm năm đồng tiền bỏ năm lần, năm đồng mỗi lần phải lấy sắp ra cho đủ năm đồng một hàng, sắp từ trên xuống dưới, coi đồng chót sấp là quẻ âm, ngửa là quẻ dương. Ai làm biếng không đọc thuộc lòng thì coi lịch biết ngày Giáp hay là ngày gì để tìm ra quẻ.
Bài số 50.- CÁCH TÌM NGÀY GIỜ ĐƯỢC DỄ DÀNG

Dùng Ngày để tìm Giờ
Ngày Giáp, ngày Kỷ: Lấy giờ Giáp Tý đánh tới Ất Sửu, Bính Dần, Đinh Mẹo, Mậu Thìn, Canh Ngọ, Tân Mùi, Nhân Thân, Quý Dậu, Giáp Tuất, Ất Hợi.
Ngày Ất, Canh: Giờ Bính Tý đánh tới Đinh Sửu, Mậu Dần, Kỷ Mẹo, Canh Thìn, Tân Tỵ, Nhâm Ngọ, Quý Mùi, Giáp Thân, Ất Dậu, Bính Tuất, Đinh Hợi.
Ngày Bính, Tân: Giờ Mậu Tý đánh tới Kỷ Sửu, Canh Dần, Tân Mẹo, Nhâm Thìn, Quý Tỵ, Giáp Ngọ, Ất Mùi, Bính Thân, Đinh Dậu, Mậu Tuất, Kỷ Hợi.
Ngày Đinh Nhâm: Giờ Canh Tý đánh tới Tân Sửu, Nhâm Dần, Quý Mẹo, GiápT hìn, Ất Tỵ, Bính Ngọ, Đinh Mùi, Mậu Thân, Kỷ Dậu, Canh Tuất, Tân Hợi.
Ngày Mồ (Mậu) Quý: Giờ Nhâm Tý đánh tới Quý Sửu, Giáp Dần, Ất Mẹo, Bính Thìn, Đinh Tỵ, Mậu Ngọ, Kỷ Mùi, Canh Thân, Tân Dậu, Nhâm Tuất, Quý Hợi.
Dùng giờ đông hồ để tìm giờ Âm lịch.
Tháng giêng, tháng chín:

- 03 giờ 30 tới 5 giờ 30, hết Dần.
- 07 giờ 30 hết Mẹo.
- 09 giờ 30 hết Thìn.
- 11 giờ 30 hết Tỵ.
- 13 giờ 30 hết Ngọ.
- 15 giờ 30 hết Mùi.
- 17 giờ 30 hết Thân.
- 19 giờ 30 hết Dậu.
- 21 giờ 30 hết Tuất.
- 23 giờ 30 hết Hợi.
- 01 giờ 30 khuya hết Tý.
- 03 giờ 30 hết Sửu.
Còn mấy tháng khác coi theo dưới đây có để giờ Dần bắt đầu từ mấy giờ (theo đồng hồ) rồi căn cứ theo đó mà tính tới như hai tháng trên đây. Nên nhớ là giờ âm lịch bằng hai giờ dương lịch (đồng hồ). Biết được giờ âm lịch rồi mới có thể độn quẻ theo Ngũ Hành được.
Tháng hai, tháng tám: 03 giờ 30 tới 5 giờ 40 hết Dần (Hết Dần là tảng sáng).

Tháng ba, tháng bảy: 03 giờ 50 tới 5 giờ 50 hết Dần.

Tháng tư, tháng sáu: 04 giờ tới 06 giờ hết Dần.

Tháng năm: 04 giờ 10 tới 06 giờ 10 hết Dần.

Tháng mười một: 03 giờ 10 tới 05 giờ 10 hết Dần.

Tháng mười, tháng chạp: 03 giờ 20 tới 05 giờ 20 hết Dần.
Nên để ý coi tháng nào, dòm vô đồng hồ thấy mấy giờ thì biết là giờ gì, coi ngày độn quẻ mới đúng, như tháng năm, tháng 10 nó sai chạy một giờ đồng hồ. Tháng năm chưa nằm đà sáng, tháng mười chưa cười đà tối.

 


Tin liên quan

Chia sẻ bài viết: 


Xem thêm:
  • ,
  • KINH DỊCH
  • ,
  • ,

  • Bình luận:

    Hỗ trợ trực tuyến

    Lê Công

    0369.168.366

    Nhà đất bán theo tỉnh thành
    Nhà đất cho thuê theo tỉnh thành
    Kinh Dịch
    Tử vi
    Huyền không Phi Tinh
    Văn Hóa_Tín Ngưỡng
    Thước lỗ Ban
    Xen ngày tốt
    Kinh Dịch
    TIN NỔI BẬT

    LÊ LƯƠNG CÔNG

    Trụ sở: Số 31 - Mương An Kim Hải - Kenh Dương, Le Chan, Hai Phong

    Tel: 0369168366 - Hotline: 0919.168.366 - Email: nhadatcongminh@gmail.com

    Copyright © 2019 https://leluongcong.com/