31. Thiên Hình (Hỏa)
- Đắc địa: Dần, Thân, Mão, Dậu
- Dũng mãnh, sát phạt, có oai phong. Liên quan đến sự chém giết, mổ cắt, châm chích. Chuyên về quân sự, chế được tính hoa nguyệt, dâm đãng của Đào, Hồng.
- Cung Mệnh, Thân an tại Dần, có Hình Tọa thủ, đắc cách (Hổ hàm kiếm - Hổ ngậm kiếm): dũng mãnh tài giỏi, biết điều khiển ba quân, thường hiển đạt về võ nghiệp.
- Gặp Tướng, Binh, Ấn kết hợp thành bộ sao uy dũng kiêm nhiếp cả văn võ.
- Gặp Sát tinh: gây tai họa khủng khiếp, đâm chém, giết chóc, tù đầy.
- Gặp Lộc, Y: có liên quan đến y dược.
- Gặp Tuần, Triệt án ngữ: mất hết uy lực, ví như thanh kiếm gãy.
32. Thiên Riêu (Thủy)
- Đắc địa: Dần, Mão, Dậu, Tuất
- Đa nghi, huyễn hoặc, có tín ngưỡng, nếu hãm địa thì dâm đãng.
- Đắc địa: dìm vào tửu sắc cũng không bị nhơ nhuốc, hư hại. Riêu đắc địa ví như sen mọc trong bùn.
- Hãm địa: nguy khốn vì tửu sắc.
- Gặp Xương, Khúc: dâm đãng, giảm thọ.
- Gặp Đào, Hồng: lẳng lơ, hoa nguyệt, bất chính.
- Gặp Long, Phượng: tốt đẹp, vui vẻ. Có liên quan đến việc cưới hỏi, sinh nở, làm cho công danh tài lộc hưng vượng.
- Cung Mệnh có Riêu Tọa thủ: răng xấu, hay đau. Nếu Riêu gặp nhiều sao mờ ám xấu xa hội hợp: không thể sống lâu được.
33. Long Trì (Thủy) - Phượng Các (Mộc đới Thổ)
- Thông minh nhân hậu, ôn hòa, vui vẻ, bình thường. Có liên quan đến việc cưới hỏi, sinh nở.
- Đem lại nhiều may mắn, làm cho công danh tài lộc hưng vượng, làm cho nhà đất thêm cao đẹp, rộng rãi.
- Gặp Xương, Khúc, Khôi, Việt, Tả, Hữu: kết hợp thành bộ hiền thần chuyên phò tá Tử, Phủ, khiến uy quyền của Tử, Phủ càng thêm hiển hách.
- Gặp Phi đem lại những sự may mắn, vui mừng một cách nhanh chóng.
34. Tam Thai (Thủy) - Bát Tọa (Mộc)
- Khôn ngoan, bệ vệ, phúc hậu, thích an nhàn. Đem lại sự.
- Làm cho nhà đất thêm cao đẹp.
35. Ân Quang (Mộc) - Thiên Qúy (Thổ)
- Thông minh, vui vẻ, ôn hòa, trọng ân nghĩa.
- Nhân hậu, từ thiện. Cứu khổn, phò nguy. Đem lại nhiều sự may mắn.
- Giải trừ bệnh tật tai họa.
- Chế được tinh hoa nguyệt, dâm đãng của sao Đào, Hồng.
- Gặp Sát tinh vô hại.
36. Đào Hoa (Mộc) - Hồng Loan (Thủy đới Kim)
- Vui vẻ, mau mắn, đa tình, lẳng lơ, hoa nguyệt. Chủ mọi sự thuộc về đàn bà, con gái.
- Có ảnh hưởng đến vợ hay chồng. Có lý do đến việc cưới hỏi, lợi ích cho việc thi cử, cầu công danh. Đem lại nhiều sự vui mừng.
- Làm cho Tử, Phủ, Nhật, Nguyệt thêm rực vỡ, tốt đẹp.
- Đào, Hồng, Hỷ, kết hợp thành bộ sao Tam Minh, gia tăng sức sáng cho Nhật, Nguyệt.
- Cung Mệnh, Thân có Đào hay Hồng thủ: đàn ông hai đời vợ (hay có vợ lẽ), đàn bà hai đời chồng.
- Cung Mệnh có Đào hay Hồng thủ, gặp nhiều Sát tinh hội, hợp tất không thể sống lâu được.
- Đàn bà mà cung Mệnh, Thân có Đào hay Hồng thủ, hội hợp Riêu, Đà, Kỵ là người bất chính, không giữ được toàn danh tiết, nếu lại hội hợp thêm Binh, Tướng, Thai tất bị hãm hiếp, chửa hoang.
37. Thiên Hỷ (Thủy)
- Vui vẻ, hòa nhã, đem lại nhiều sự may mắn đáng mừng
- Lợi ích cho công việc cầu danh, cưới hỏi và sinh nở.
38. Thai Phụ (Kim đới Thổ) - Phong Cáo (Thổ đới Thủy)
- Tự đắc, khoe khoang, hiếu danh, ưa hình thức bề ngoài.
- Lợi ích cho việc thi cử, cầu công danh. Chủ bằng sắc.
39. Quốc Ấn (Thổ)
- Lợi ích cho việc thi cử, cầu công danh. Gìn giữ chức vị, quyền hành.
- Gặp Tuần, Triệt án ngữ: ngăn trở mọi công việc, bế tắc, thất bại. Bị bãi miễn chức vị.
40. Đường Phù (Mộc)
- Đường bệ, uy nghi. Lợi ích công việc cầu công danh. Giúp cho việc mua tậu nhà đất được dễ dàng, làm cho nhà đất thêm cao đẹp, rộng rãi.
- Gặp Hổ đồng cung: có sự bắt bớ, tù đày.
41. Thiên Thọ (Thổ)
- Điềm đạm, hòa nhã, nhân hậu, từ thiện, gia tăng phúc thọ.
42. Bác Sỹ (Thủy)
- Thông minh, khoan hòa, nhân hậu.
- Lợi ích cho việc học hành thi cử. Giải trừ bệnh tật.
43. Lưu Niên Văn Tinh (Hỏa)
- Thông minh, chuộng bằng sắc.
- Lợi ích cho việc học hành thi cử, cầu công danh.
44. Hoa Cái (Kim)
- Đẹp đẽ, bên ngoài có vẻ uy nghi. Chủ phú qúy, quyền thế.
- Lợi ích cho việc cầu công danh.
- Gặp Hổ, Long, Phượng: kết hợp thành bộ sao Tứ Linh. Chủ công danh, chức vị, uy quyền.
- Gặp Mộc, Riêu hội hợp: có tính dâm đãng.
- Cung Mệnh có Cái, Tấn tọa thủ đồng cung: người thanh cao.
45. Thiên Trù (Thổ)
- Hay ăn uống, thích rượu thịt. Gia tăng tài lộc.
46. Thiên Quan Qúy Nhân (Hỏa) - Thiên Phúc Qúy Nhân (Thổ)
- Có đức độ, có lòng tín ngưỡng tôn giáo, nhân hậu, từ thiện, Cứu khổn, phò nguy.
- Giải trừ bệnh tật, tai họa. Gia tăng phúc thọ.
47. Thiên Giải (Hỏa) - Địa Giải ( Thổ) - Giải Thần (Mộc)
- Có đức độ, khoan hòa, nhân hậu, từ thiện, Cứu khổn, phò nguy.
- Giải trừ bệnh tật tai họa. Gia tăng phúc thọ.
- Cung Điền Trạch hay cung Tài Bạch có Giải Thần tọa thủ, tất không thể giàu có lớn được. Của cải hay bị hao hụt.
48. Thiên Đức (Hỏa) - Nguyệt Đức (Hỏa)
- Có đức độ, đoan chính, nhân hậu. Chế được tinh hoa nguyệt, dâm đãng của Đào, Hồng.
- Giải trừ được những bệnh tật nhỏ.
49. Thiên Y (Thủy)
Sạch sẽ, cẩn thận, cứu giải bệnh tật.
50. Cô Thần (Thổ) - Quả Tú (Thổ)
- Cô độc, lạnh lùng, khó tính, khắc nghiệt, không thích giao thiệp.
- Giữ gìn của cải bền vững.
- Có hại cho việc cưới hỏi, sự đoàn tự, chung sống của vợ chồng và sự tiếp nối dòng dõi.
51. Đẩu Quân (Hỏa)
- Nghiêm nghị, khắc nghiệt. Giữ gìn của cải bền vững. Không lợi ích cho sự sinh nở.
- Gặp nhiều Sát tinh hội hợp: gian giả, qủy quyệt.
- Cung Quan Lộc có Đẩu tọa thủ, gặp nhiều sao sáng sủa, tốt đẹp hội hợp, nhất là Tử, Phủ được hưởng phú qúy song toàn, lại có uy quyền hiển hách, danh tiếng lừng lẫy.
52. Thiên Thương (Thổ) - Thiên Sứ (Thủy)
- Buồn thảm. Đem lại nhiều sự không may, gây tang thương, bệnh tật, tai họa.
- Ngăn trở mọi công việc.
- Gặp Xương, Khúc: tác họa một cách khủng khiếp.
53. Kiếp Sát (Hỏa)
- Sát phạt giết chóc, gây tai họa. Chủ sự đâm chém, mổ cắt, châm chích.
- Tọa thủ cung Mệnh hay cung Tật Ách, có đặc tính như Địa Kiếp, thường gọi là Địa Kiếp thứ hai.
54. Lưu Hà (Thủy)
- Thâm trầm, gian hiểm, độc ác, sát phạt, giết chóc, gây tai họa.
- Gặp Kiếp Sát đồng cung: tác họa một cách khủng khiếp.
- Cung Mệnh có Lưu tọa thủ: đàn ông chết ở giữa nơi đường xá, đàn bà chết khi lâm bồn.
55. Phá Toái (Hỏa đới Kim)
- Táo bạo, chóng chán, phá ngang, hao tán. Gây trở ngại trong mọi công việc.
- Cung Mệnh có Lưu tọa thủ gặp Phá đồng cung (toán quân lưỡng phá): dũng mãnh, hiển đạt về võ nghiệp, có uy danh lừng lẫy.
56. Thiên Tài (Thổ)
- Gặp sao mờ ám xấu xa: giảm bớt ảnh hưởng xấu của sao đó.
- Gặp sao sáng sủa tốt đẹp: giảm bớt ảnh hưởng tốt của sao đó.
- Gặp Nhật, Nguyệt sáng sủa (Tài, Nhật đồng cung hay Tài, Nguyệt đồng cung): che lấp ánh sáng của Nhật, Nguyệt
- Gặp Nhật, Nguyệt mờ ám (Tài, Nhật đồng cung, hay Tài, Nguyệt đồng cung): làm cho Nhật Nguyệt sáng tỏ.
- Gặp Nhật, Nguyệt đồng cung tại Sửu, Mùi (Tài, Nhật, Nguyệt đồng cung) làm cho Nhật, Nguyệt thêm rực rỡ tốt đẹp.
57. Thiên La (Thổ) - Địa Võng (Thổ)
- Hiểm ác, kìm hãm. Gây rắc rối, ngăn trở mọi công việc. Chủ sự bắt bớ, giam cầm.
58. Thái Tuế (Hỏa)
- Khinh người, lạnh lùng, không thích giao thiệp, ít cảm tình. Biết xét đoán, hay lý luận.
- Gặp nhiều sao sáng sủa tốt đẹp: nói năng đanh thép, hùng hồn. Chủ phú qúy, uy quyền.
- Gặp Xương, Khúc, Khôi, Việt: kết hợp thành bộ Văn tinh: lợi ích cho việc làm ăn, học hành, thi cử, cầu công danh.
- Gặp Đà, Kỵ: ngăn trở mọi công việc, gây rắc rối, tổn hại đến công danh, quyền thế, tài lộc. Chủ thị phi, kiện cáo, tranh chấp, giam cầm, bệnh tật, tang thương.
- Gặp Sát tinh: chiết giảm phúc thọ, tổn hại đến công danh, quyền thế, tài lộc. Gây ra nhiều sự chẳng lành. Chủ thị phi, kiện cáo, tù tội, bệnh tật, tai nạn, tang thương.
- Cung Mệnh có Tuế, Cái tọa thủ đồng cung: ăn nói kiêu kỳ.
59. Thiếu Dương (Hỏa) - Thiếu Âm (Thủy)
- Thông minh, vui vẻ, hòa nhã, nhân hậu, từ thiện. Giải trừ những bệnh tật, tai họa nhỏ.
- Thiếu Dương gặp Nhật sáng sủa đồng cung: rất rực rỡ tốt đẹp. Đây, Thiếu Dương ví như mặt trời thứ hai.
- Thiếu Dương hay Thiếu Âm gặp Khoa, hoặc đồng cung, hoặc xung chiếu: kết hợp thành bộ sao gia tăng phúc thọ, Cứu khổn phò nguy: giải trừ bệnh tật, tai họa.
60. Quan Phù (Hỏa)
- Biết xét đoán, lý luận. Hay giúp đỡ. Chủ thị phi, kiện cáo, những việc có liên quan đến pháp luật.
- Gặp sao tốt đẹp: làm cho tốt đẹp thêm.
- Gặp sao xấu xa: làm cho xấu xa thêm.
- Gặp Xương, Khúc, Tuế: lợi ích cho những việc có liên quan đến pháp luật.
- Gặp Liêm, Tang, Hổ: tổn hại đến công danh, quyền thế. Tác họa một cách khủng khiếp. Chủ bệnh tật, tai nạn, tang thương, thị phi, kiện cáo, tù tội.
- Gặp Tuế, Đà, Kỵ: tổn hại đến công danh, quyền thế. Gây rắc rối, ngăn trở mọi việc. Chủ thị phi, kiện cáo, giam cầm.
61. Tử Phù (Hỏa) - Trực Phù (Hỏa)
- Buồn thảm. Chủ tang thương. Gây rắc rối, ngăn trở mọi việc.
62. Tuế Phá (Hỏa)
- Ngang ngược, phá tán.
- Cung Mệnh, Thân có Tuế Phá tọa thủ: răng xấu, hay đau.
63. Long Đức (Thủy) - Phúc Đức (Thổ)
- Có đức độ, đoan chính, hòa nhã, nhân hậu, từ thiện. Giải trừ những bệnh tật, tai họa.
- Gặp Thiên Đức, Nguyệt Đức, kết hợp thành bộ Tứ Đức chế được tính hoa nguyệt, dâm đãng của Đào, Hồng.
64. Điếu Khách (Hỏa)
- Khinh người. Hay khoe khoang, nói năng không cẩn thân. Ham chơi. Chủ bệnh tật, đau yếu, tai nạn, tang thương.
- Gặp Tang, Hình: gây ra không sự chẳng lành, như tai nạn xe cộ, ngã, bệnh tật, tang thương.
65. Lực Sỹ (Hỏa)
- Có sức khỏe, mạnh bạo, nhanh nhẹn. Hay ăn uống. Chủ uy lực.
- Gặp sao tốt đẹp: làm cho tốt đẹp thêm. Đem những sự may mắn đến một cách nhanh chóng.
- Gặp sao xấu xa: làm cho xấu xa thêm. Đem những sự chẳng lành đến một cách nhanh chóng.
66. Thanh Long (Thủy)
- Vui vẻ, hòa nhã. Lợi ích cho việc cầu công danh,cưới hỏi, sinh nở. Giải trừ những bệnh tật tai họa nhỏ.
- Tọa thủ tại Tứ Mộ, gặp Kỵ đồng cung, Thanh Long ví như rồng xanh ẩn trong đám mây năm sắc, rất rực rỡ tốt đẹp. Chủ phú qúy, uy quyền, đem lại nhiều sự may mắn đáng mừng.
- Gặp Lưu đồng cung, Thanh Long ví như rồng xanh vùng vẫy trên sông lớn, rất rực rỡ tốt đẹp. Lợi ích cho việc thi cử, cầu công danh.
67. Tướng Quân (Mộc)
- Can đảm, dũng mãnh, hiên ngang, kiêu căng, có óc lãnh tụ, thích cầm đầu. Lợi ích cho việc cầu công danh.
- Chủ uy quyền, những việc có liên quan đến quân sự.
- Gặp Thiên, Tướng đồng cung: uy quyền hiển hách.
- Gặp Tuần, Triệt án ngữ, ví như ông tướng cụt đầu (đoản đầu tướng quân): tổn hại đến công
danh, quyền thế. Chủ sự truất giáng, bãi cách, tai nạn, xe cộ hay dao súng, sát hại rất khủng khiếp.
- Đàn bà mà cung Mệnh có tướng tọa thủ: hay ghen tuông, hay lấn át chồng.
68. Tấu Thư (Kim)
- Vui vẻ, nói năng khôn khéo.
- Lợi ích cho việc làm văn, đàm luận và đàn hát.
69. Phi Liêm (Hỏa)
- Vui vẻ, nhanh nhẹn, nhưng không lợi ích cho việc sinh nở.
- Gặp nhiều sao tốt đẹp: đem những sự may mắn đáng mừng đến một cách nhanh chóng.
- Gặp nhiều sao xấu xa: đem những sự chẳng lành đến một cách mau chóng.
- Gặp Việt, Hỏa, Linh, Hình: ví như mũi tên hòn đạn. Chủ sự đâm, chém, bắn, giết.
- Tọa thủ tại cung Tử Tức: giảm bớt số con.
- Tọa thủ tại cung Huynh Đệ: giảm bớt số anh, chị em.
70. Hỷ Thần (Hỏa)
- Vui vẻ. Đem lại những sự may mắn đáng mừng. Lợi ích cho việc cưới hỏi.
- Gặp Long, Phượng: rất rực rỡ tốt đẹp. Chủ sự vui mừng. Lợi ích cho việc thi cử, cầu công danh, cưới hỏi, sinh nở.
71. Bệnh Phù (Thổ đới Mộc)
- Đau yếu, buồn rầu. Chủ bệnh tật.
- Cung Mệnh có bệnh tọa thủ: ốm yếu, da xanh xao vàng vọt.
- Cung Mệnh hay cung Tật Ách có Bệnh tọa thủ lại gặp Đào, Hồng, Riêu hội hợp: chắc chắn là mắc bệnh phong tình.
72. Phục Binh (Hỏa)
- Gặp nhiều sao tốt đẹp: hay giúp đỡ, phò tá. Chủ những việc có liên quan đến quân sự.
- Gặp nhiều sao xấu xa: giam quyền, hay lừa đảo, trộm cắp. Chủ những việc ám muội, hãm hại.
73. Quan Phù (Hỏa)
- Gây rắc rối, phiền nhiễu. Ngăn trở mọi công việc.
74. Tràng Sinh (Thủy)
- Nhân hậu, từ thiện, có độ lượng. Gia tăng phúc thọ. Lợi ích cho việc sinh nở. Chủ bền vững, lâu dài.
- Tọa thủ tại Dần, Thân, Tỵ gặp Mã đồng cung: làm cho mọi công việc được dễ dàng, chóng thành tựu. Đem lại nhiều sự may mắn đáng mừng. Chủ công danh, quyền thế.
- Tọa thủ tại Hợi gặp Mã đồng cung: chủ sự trắc trở, vất vả không lợi ích cho việc cầu công danh.
- Tọa thủ tại cung Tật ách, gặp nhiều sao mờ ám xấu xa hội hợp: có bệnh tật, đau yếu lâu khỏi.
75. Mộc Dục (Thủy)
- Hay thay đổi, canh cải, chán nản, bỏ dở công việc. Dâm dật, u mê, nhầm lẫn. Chủ sự tắm gội, làm giáng, sự đi xa.
- Gặp Đào, Hồng, Riêu, Cái: chủ bệnh tật, tai họa do sắc dục gây ra.
- Cung Mệnh có Mộc tọa thủ, nếu không gặp nhiều sao sáng sủa tốt đẹp, tất chuyên về công nghệ, thợ làm vàng bạc, thợ rèn.
- Cung Mệnh vô Chính diệu có Mộc hoặc tọa thủ, hoặc xung chiếu: hay bỏ dở công việc, học hành gián đoạn, dù có học nhiều cũng không thành tài.
76. Quan Đới (Kim)
- Ham thích công danh. Chủ chức vị, quyền thế.
- Gặp nhiều sao mờ ám xấu xa: gây rắc rối, phiền nhiễu, ngăn trở mọi công việc.
- Gặp nhiều Sát tinh, Bại tinh, ví như sợi dây thắt cổ. Chủ sự trói buộc, tự ải.
77. Lâm Quan (Kim)
- Khoe khoang, thích làm giáng, lấy điện, nói năng kiểu cách.
- Gặp nhiều sao sáng sủa tốt đẹp: chủ sự phát đạt, vui vẻ.
- Gặp nhiều sao mờ ám xấu xa: chủ sự phiền nhiễu, ngăn trở mọi công việc.
78. Đế Vượng (Kim)
- Uy nghi, đường bệ, vui vẻ, nhân hậu, từ thiện. Gia tăng phúc thọ, giải trừ bệnh tật, tai họa, lợi ích cho công danh, quyền thế, tài lộc. Chủ sự sinh sản nhiều và mau chóng: sự thịnh đạt.
- Cung Mệnh, Thân có vượng tọa thủ, gặp Tử Vi đại ca: có tài lãnh đạo.
79. Suy (Thủy)
- Yếu đuối, hèn kém. Chủ sự sa sút, suy bại.
80. Bệnh (Hỏa)
- Đau yếu, suy nhược, buồn rầu, khờ khạo, hay nhầm lẫn. Chủ bệnh tật.
81. Tử (Thủy)
- Thâm trầm, kín đáo. Hay suy nghĩ xâu xa, đa sầu, đa cảm. Chiết giảm phúc thọ. Chủ sự chết chóc, tang thương, sầu thảm.
- Cung Điền Trạch hay cung Tài Bạch có Tử tọa thủ rất có tiền bạc, qúy vật chôn giấu, lại là người cần kiệm, biết giữ của.
82. Mộ (Thổ)
- Ngu si đần độn, u mê. Chủ sự nhầm lẫn, sự chôn cất.
- Cung Phúc Đức, an tại Tứ Mộ có Một tọa thủ: rất rực rỡ tốt đẹp. Trong họ có âm phần đã kết phát, ba bốn đời giàu sang vinh hiển.
83. Tuyệt (Thổ)
- Chủ sự bại hoại, tiêu tán, khô cạn. Làm bế tắc mọi công việc. Chiết giảm phúc thọ.
- Cung Mệnh có Tuyệt tọa thủ: khôn ngoan, đa mưu, túc trí.
84. Thai (Thổ)
- Ngu dốt, mê muội, hay nhầm lẫn, a dua, chơi bời. Chủ sự giao hợp, thụ thai, sinh nở.
- Thai tọa thủ tại bất cứ cung nào, gặp Tuần, Triệt án ngữ, hay gặp nhiều Sát tinh, Bại tinh, hội hợp: mới lọt lòng mẹ đã đau yếu, quặt quẹo: thường là sinh thiếu tháng.
85. Dưỡng (Mộc)
- Chăm chỉ, cẩn thận. Chủ sự phù trì, nuôi nắng, chăn giắt. Tọa thủ tại cung: + Mệnh: được nhiều người yêu mến. Nuôi súc vật rất dễ dàng.
+ Thân: có nhiều con.
+ Phúc Đức hay Mệnh: làm con nuôi người khác.
+ Tật Ách: gặp nhiều sao mờ ám xấu xa hội hợp: có nhiều bệnh tật, đau yếu lâu khỏi. + Tử Tức: có con nuôi.
+ Huynh Đệ: có anh chị, em nuôi.
(Tử vi đẩu số tân biên - Vân Đằng Thái Thứ Lang)
Chia sẻ bài viết:
LÊ CÔNG
0919.168.366
PHÚC THÀNH
0369.168.366
Một số cách an sao vòng Trường Sinh trong tử vi
TÍNH CÁCH, MẪU NGƯỜI, TRONG LÁ SỐ TỬ VI
7 nguyên tắc cơ bản sau cần phải xem kỹ trước khi bình giải một lá số Tử Vi
THẾ NÀO LÀ TUẾ PHÁ & NGŨ HOÀNG ĐẠI SÁT
BÍ QUYẾT SONG SƠN NGŨ HÀNH VÀ THẬP NHỊ THẦN ĐẠI PHÁP (TIÊU SA NẠP THỦY THEO THỦY PHÁP TRƯỜNG SINH)
Ý nghĩa của việc thờ bàn thờ Ông Địa
“BẢN GỐC” CỦA THƯỚC LỖ-BAN DÀNH CHO CÁC BẠN THẬT SỰ HAM MÊ PHONG THỦY !!!
LÊ LƯƠNG CÔNG
Trụ sở: Số 12, Trực Cát , Vĩnh Niệm, Lê Chân, Hải Phòng
Tel: 0919.168.366 - Hotline: 0919.168.366 - Email: nhadatcongminh@gmail.com
Copyright © 2019 https://leluongcong.com/