xem ngày theo sách Thông thư nên mới nói như vậy, Theo sách thì các ngày ngày cưới cần tránh những ngày xấu, đó là ngày ly sào, sát chủ, tam nương, thụ tử, ly sàng… Ngày ly sào là những ngày nào thì người xưa đã đúc kết thành bài ca dao sau: “Tân Mão ngày ấy dữ sao/ Mậu Thìn, Kỷ Tị chớ mà hôn nhân/ Mậu Tý với ngày Mậu Dần/ Mậu Tuất, Nhâm Tuất lưu tâm chớ dùng/ Mậu Ngọ, Nhâm Ngọ không ưng/ Kỷ Dậu, Kỷ Sửu đừng dùng làm chi/ Tân Sửu, Quý Sửu nhớ ghi/ Quý Tị, Kỷ Hợi, Tân Tị cùng thì Mậu Thân/ Ly sào ấy chớ phân vân/ Tránh xa, khỏi vạ phải cần nhớ lâu”.
Các Ngày Ly Sào ( Kỵ Hôn Nhân Cưới Hỏi )
Tân Mão ngày ấy dữsao
Mậu Thìn, KỷTịchớmà hôn nhân
Mậu Tý với ngày Mậu Dần
Mậu Tuất, Nhâm Tuất lưu tâm chớdùng
Mậu Ngọ, Nhâm Ngọkhông ưng
KỷDậu, KỷSửu đừng dùng làm chi
Tân Sửu, Quý Sửu nhớghi
Quý Tị, KỷHợi, Tân Tịcùng thì Mậu Thân
Ly sào ấy chớphân vân
Tránh xa, khỏi vạphải cần nhớlâu.
Sao tốt:
Thiên Ân: Tốt mọi việc
Vận hành theo ngày: Giáp tý, Ất sửu, Bính dần, Đinh Mão, Mậu thìn, Kỷ mão, Canh thìn, Canh tuất, Tân tỵ, Tân hợi, Nhâm ngọ, Nhâm thân, Quý sửu, Quý mùi
Thiên Thuỵ: Tốt mọi việc
Vận hành theo ngày: Mậu dần, Kỷ Mão, Canh dần, Tân tỵ, Nhâm tý
Ngũ hợp: Tốt mọi việc
Vận hành theo ngày: Mậu ngọ, Kỷ mùi, Tân dậu, Quý hợi
Sát cống, Trực tin, Nhân chuyên
Theo tài liệu Đổng - Công tuyến - Trạch nhật thì 3 sao này là 3 sao tốt nhất trong hệ thống Kim - Phù tinh. 3 sao này có thế giải được các sao xấu trừ Kim thần thất sát.
Ba sao này vận hành theo: Mạnh (4 tháng đầu 4 mùa)
Trọng ( tháng giữa 4 mùa) và Quý (tháng cuối 4 mùa) như sau:
Mạnh (tháng giêng, tư, bảy, mười):
Sát cống: các ngày: Đinh mão, Bính tý, Ất dậu, Giáp Ngọ, Quý Mão, Nhâm Tý, Tân dậu
Trực tinh: các ngày: Mậu thìn, Đinh sửu, Bính Tuất, Ất mùi, Giáp Thìn, Quý sửu, Nhâm Tuất
Nhân chuyên: các ngày: Tân mùi, Canh thìn, Kỷ sửu, Mậu tuất, Đinh mùi, Bính thìn
Trọng (tháng hai, năm, tám, mười một):
Sát cống: các ngày: Bính dần, Ất hợi, Giáp thân, Quý tỵ, Nhâm dần, Tân hợi, Canh thân
Trực tinh: các ngày: Đinh mão, Bính tý,Ất dậu, Giáp ngọ, Quý mão,Nhâm tý, Tân dậu
Nhân chuyên: các ngày: Canh ngọ, Kỷ mão, Mậu tý, Đinh dậu, Bính ngọ, Ất mão
Quý (tháng ba, sáu, chín, mười hai):
Sát cống: các ngày: Ất sửu, Giáp tuất, Quý mùi, Nhâm thìn, Tân sửu, Canh tuất, Kỷ mùi
Trực tinh: các ngày:Bính dần, Ất hợi, Giáp thân, Quý tỵ, Nhâm dần, Tân hợi, Canh thân
Nhân chuyên: các ngày: Kỷ tỵ, Mậu dần, Đinh hợi, Bính thân, Ất tỵ, Giáp dần, Quý hợi
Các sao xấu
Cửu thổ quỷ: Trong 60 ngày có 9 ngày xấu gọi là Cửu thổ quỷ, nhưng chỉ xấu khi gặp 4 ngày trực: Kiến, Phá, Bình, Thu còn gặp sao tốt thì không kỵ.
Các ngày: Ất dậu, Quý tỵ, Giáp ngọ, Tân sửu, Nhâm dần, Kỷ dậu, Canh tuất, Đinh sửu và Mậu ngọ (xấu đối với thượng quan, xuất hành, khởi tạo, động thổ, giao dịch)
(Chúng tôi đối chiếu: chưa kể các sao đại cát khác, đã có 2 ngày Mậu ngọ gặp ngũ hợp, ngày Canh tuất gặp Thiên Ân, ngoài ra còn có thể gặp nhiều sao tốt khác nên Cửu - Thổ - Quỷ không có gì đáng ngại)
Ly sào: Xấu đối với giá thú, xuất hành, và dọn sang nhà mới. Trong Ngọc hạp thông thư không thấy ghi ly sào nhưng trong dân gian còn tục tránh Ly sào. Theo Vạn bảo toàn thư thì trong 60 ngày đã có 14 ngày Ly sào. Chúng tôi đối chiếu thì trong 14 ngày trên đã có 8 ngày trùng với Tiên Thuỵ và Thiên ân.
Các ngày: Tất cả các ngày Mậu (Mậu tý, Mậu dần, Mậu thìn, Mậu ngọ, Mậu thân, Mậu tuất: 6 ngày) 3 ngày Kỷ: Kỷ sửu, Kỷ tỵ, Kỷ dậu. 3 ngày Tân: Tân sửu, Tân mão, Tân tỵ và 2 ngày Nhâm Tuất, Quý tỵ (Giáp, Ất, Bính, Đinh, Canh không có Ly sào)
Hoả tinh: Vận hành theo Mạnh, Trọng, Quý: (chỉ xấu với lợp nhà và làm bếp)
Mạnh (tháng giêng, tư, bảy, mười): các ngày: Ất sửu, Giáp tuất, Quý mùi, Nhâm thìn, Tân sửu, Canh tuất, Kỷ mùi
Trọng (tháng hai, năm, tám, mười một): các ngày: Giáp tý, Quý dậu, Nhâm ngọ, Tân Mão, Canh tý, Kỷ dậu, Mậu ngọ
Quý (tháng ba, sáu, chín, mười hai): Nhâm thân, Tân tỵ, Canh dần, Kỷ hợi, Mậu thân, Quý hợi
Ghi chú: Các sao Sát cống, Trực tinh, Nhân chuyên, Ly sào không thấy ghi trong Ngọc Hạp thông thư. Chúng tôi căn cứ Đổng Công tuyển trạch nhật và Vạn bảo toàn thư để bạn đọc đối chiếu tham khảo.
(trích Tân Việt, Thiều phong. Bàn về lịch vạn niên, Văn hoá dân tộc,Hà Nội,1997)
Chắt lọc : Lê Công
Chia sẻ bài viết:
NHÀ ĐẤT LÊ CÔNG
0919.168.366
BÓI QUẺ & PHONG THỦY
0369.168.366
TÍNH CÁCH, MẪU NGƯỜI, TRONG LÁ SỐ TỬ VI
7 nguyên tắc cơ bản sau cần phải xem kỹ trước khi bình giải một lá số Tử Vi
BÍ QUYẾT SONG SƠN NGŨ HÀNH VÀ THẬP NHỊ THẦN ĐẠI PHÁP (TIÊU SA NẠP THỦY THEO THỦY PHÁP TRƯỜNG SINH)
Lễ tạ đất đai cúng trong nhà hay ngoài sân?
LỄ VẬT VÀ VĂN KHẤN CÚNG TẠ ĐẤT
Ý nghĩa của việc thờ bàn thờ Ông Địa
“BẢN GỐC” CỦA THƯỚC LỖ-BAN DÀNH CHO CÁC BẠN THẬT SỰ HAM MÊ PHONG THỦY !!!
LÊ LƯƠNG CÔNG
Trụ sở: Số 31 - Mương An Kim Hải - Kenh Dương, Le Chan, Hai Phong
Tel: 0919.168.366 - Hotline: 0919.168.366 - Email: nhadatcongminh@gmail.com
Copyright © 2019 https://leluongcong.com/