Ngày Giáp Kỷ:
- Giờ Giáp Tý, Ất Sửu quẻ số 1.
- Giờ Bính Dần, Đinh Mẹo quẻ số 2.
- Giờ Mậu Thìn, Kỷ Tỵ quẻ số 3.
- Giờ Canh Ngọ, Tân Mùi quẻ số 4.
- Giờ Nhân Thân, Quý Dậu quẻ số 5.
- Giờ Giáp Tuất, Ất Hợi quẻ số 6.
Ngày Ất Canh:
- Giờ Bính Tý, Đinh Sửu quẻ số 7.
- Giờ Mậu Dần, Kỷ Mẹo quẻ số 8.
- Giờ Canh Thìn, Tân Tỵ quẻ số 9.
- Giờ Nhâm Ngọ, Quý Mùi quẻ số 10.
- Giờ Giáp Thân, Ất Dậu quẻ số 11.
- Giờ Bình Tuất, Đinh Hợi quẻ số 12.
Ngày Bính Tân:
- Giờ Mậu Tý, Kỷ Sửu quẻ số 13.
- Giờ Canh Dần, Tân Mẹo quẻ số 14.
- Giờ Nhâm Thìn, Quý Tỵ quẻ số 15.
- Giờ Giáp Ngọ, Ất Mùi quẻ số 16.
- Giờ Bính Thân, Đinh Dậu quẻ số 17.
- Giờ Mậu Tuất, Kỷ Hợi quẻ số 18.
Ngày Đinh Nhâm:
- Giờ Canh Tý, Tân Sửu quẻ số 19.
- Giờ Nhâm Dần, Quý Mẹo quẻ số 20.
- Giờ Giáp Thìn, Ất Tỵ quẻ số 21.
- Giờ Bình Ngọ, Đinh Mùi quẻ số 22.
- Giờ Mậu Thân, Kỷ Dậu quẻ số 23.
- Giờ Canh Tuất, Tân Hợi quẻ số 24.
Ngày Mồ (Mậu) Quý:
- Giờ Nhâm Tý, Quý Sửu quẻ số 25.
- Giờ Giáp Dần, Ất Mẹo quẻ số 26.
- Giờ Bính Thìn, Đinh Tỵ quẻ số 27.
- Giờ Mậu Ngọ, Kỷ Mùi quẻ số 28.
- Giờ Canh Thìn, Tân Dậu quẻ số 29.
- Giờ Nhâm Tuất, Quý Hợi quẻ số 30.
Còn hai quẻ số 31 và 32 ở Ngoại Càn Khôn, có nói rõ ở sau bài giải số 32.
Nên lưu ý:
- Bất luận ngày nay là ngày gì, dở lịch ra coi nhằm ngày Bính Thìn, thiếu 5 là hai giờ chiều là giờ Mùi. Kiếm trên hàng Bính, Tân, giờ Ất Mùi trúng quẻ số 16. Họ tới coi bảo viết năm con số, giả tỷ họ viết: 69539 thì đem các số đó cộng lại thành 32, cũng giờ Mùi ngày Ất Tỵ, kiếm hàng Ất Canh gặp quẻ Nhâm Ngọ, Quý Mùi là trúng quẻ số 10.
- Thiên Can: Giáp, Bính, Mồ Canh, Nhâm thuộc dương. Ất, Đinh, Kỷ, Tân, Quý thuộc âm.
- Địa chi: Thân, Tý, Thìn, Dần, Ngọ, Tuất thuộc dương. Hợi, Mẹo, Nùi, Tỵ, Dậu, Sửu thuộc Âm
Bài số 53.- BÀI GIẢI ĐOÁN QUẺ
QUẺ SỐ 1
Giờ Giáp Tý Dương - Ất Sửu Âm (Thuộc Thủy, Thổ)
Quẻ này bổn mạng vững bền,
Tháng ngày Thủy Thổ đặng an mười phần.
Làm ăn có kẻ xa gần,
Hứa mà dùm giúp ân cần rủ ta.
Tháng chạp cho chí tháng ba,
Tháng sáu, tháng chín cầu mà được ngay.
Tháng ngày xung khắc hao tài,
Phòng kẻ phản phúc chẳng ngay hại mình.
Mùa Hja xung khắc chẳng lành,
Tai nạn đau ốn, gian manh phá tài.
Sửu Thổ vượng tướng đặng ngay,
Kiện thưa thi cử tự nay nên cầu.
QUẺ SỐ 2
Giờ Bính Dần Dương - Đinh Mẹo Âm (Thuộc Mộc)
Đông chí thuộc Mộc tốt thay,
Các việc đều đặng người rày giúp ta.
Hôn nhân gả cưới hiệp hòa,
Công danh tư dụng cất nhà cũng nên.
Đông Xuân hai mùa vững bền,
Làm ăn có của chẳng nên tin người.
Mùa Thu xung khắc rả rời,
Khỏi bị đau ốm chịu thời tiếng oan.
Tháng ngày sanh hiệp đặng an,
Dầu ai mưu sự khó toan hại mình.
Bán buôn tạo lập gia đình,
Cầutài có lợi, xuất hành cũng nên.
QUẺ SỐ 3
Giờ Mậu Thìn Dương - Kỷ Tỵ Âm (Thuộc Thổ, Hỏa)
Hỏa Thổ thuận mùa quẻ này,
Xuân Hạ đặng tốt như cây ra chồi.
Bán buôn vật dụng có lời,
Làm ăn có kẻ rủ thời giúp ta.
Kiện thưa gả cưới an hòa,
Công danh thi cử sau mà cũng nên.
Tuất Hợi xung khắc chẳng bền,
Kẻ tốt người xấu chẳng nên nghe lời.
Giúp người như tiền bỏ rơi,
Tham tài dục lợi sau thời khổ tâm.
Cháng chín, tháng mười Thu Đông,
Dầu khỏi đau ốm tảo tần gian nan.
QUẺ SỐ 4
Giờ Canh Ngọ Dương - Tân Mùi Âm (Thuộc Hỏa Thổ)
Quẻ này Hỏa Thổ đặng an,
Mùa Hạ vượng tướng, Đông Xuân khắc rày.
Làm ăn có của hao tài,
Phải phòng kẻ dữ mang tai chẳng hiền.
Mười mọt, tháng chạp, tháng giêng,
Bị Mộc khắc Thổ đảo điên chẳng lành.
Tháng ngày sanh hiệp đặng thành.
Tháng ba sắp tới công danh, lợi tài.
Xuất hành buôn bán đựng may,
Có kẻ kêu rủ hẹn rày với ta.
Công danh thi cử tại gia,
Tật bệnh đau ốm vái mà đặng an.
QUẺ SỐ 5
Giờ Nhâm Thân Dương - Quí Dậu Âm (Thuộc Kim)
Thìn, Tuất, Sửu, Mùi tốt hơn,
Công danh thi cử quới nhân phò trì.
Thánh ba, tháng chín hiệp nghi,
Tháng sáu, tháng chạp làm gì cũng nên.
Bốn tháng thuộc Thổ vững bền,
Tý, Ngọ, Dần, Mẹo chẳng nên làm gì.
Giêng, hai, tư, năm kỵ thì,
Các việc chẳng tốt phòng khi hao tài.
Qua khỏi tai nạn là may,
Không thì tranh tụng khiến rày ốm đau.
Xuất hành đi gần không sao,
Đi xa phải giữ tổn hao vật tài.
QUẺ SỐ 6
Giờ Giáp Tuất Dương - Ất Hợi Âm (Thuộc Thổ Thủy)
Thổ Thủy khắc nhau chẳng hay,
Làm ăn buôn bán có tài như không.
Quẻ kỵ hai mùa Thu, Đông,
Bước đầu tháng chạp ta trông có đường.
Làm ăn cưới gả, mãi thương,
Các việc đều đặng noi gương tháng ngày.
Thổ mà khắc Thủy chẳng hay,
Phòng kẻ phản phúc, tin ai khổ mình.
Coi chừng kế cận gia đình,
Mang lời chịu tiếng thình lình cho ta.
Cẩn thận đi ra đường xa,
Phòng khi tai nạn, gian tà rủi ro.
QUẺ SỐ 7
Giờ Bính Tý Dương - Đinh Sửu Âm (Thuộc Thủy Thổ)
Âm dương xung khắc chẳng hòa,
Hình hiệp, khắc hiệp người ta phản mình.
Làm ăn các việc giữ gìn,
Phải phòng cẩn thận chớ tin mà lầm.
Quẻ kỵ tháng sáu, tháng năm,
Văn thơ khẩu thiệt hại thầm chẳng hay.
Ốm đau qua khỏi hao tài,
Gần tới tháng chạp quẻ nay vượng lần.
Làm ăn buôn bán xa gần,
Có kẻ hứa hẹn ân cần rủ ta.
Các việc đều đặn thuận hòa,
Buôn bán, cưới gả, cất nhà cũng nên.
QUẺ SỐ 8
Giờ Mậu Dần Dương - Kỷ Mẹo Âm (Thuộc Mộc)
Quẻ này thuộc Mộc thủy lâm,
Đông Xuân đặng tốt, cây trồng gặp mưa.
Mùa Hạ bị khắc chẳng ưa,
Làm ăn thất bại phải chừa tránh ngay.
Tháng bảy, tám, chín bi ai.
Làm ăn có lợi khiến rày cũng tan.
Đạo tặc phản phúc tà gian,
Văn thơ khẩu thiệt người toan phản rày.
Mùa Xuân tháng giêng, tháng hai,
Làm ăn có kẻ ép nài rủ ta.
Xuất hành, thương mãi đường xa,
Các việc đều đặng chớ mà hồ nghi.
QUẺ SỐ 9
Giờ Canh Thìn Dương - Tân Tỵ Âm (Thuộc Thổ Hỏa)
Quẻ này Thổ Hỏa tương sanh,
Làm ăn thuận lợi công danh dễ dàng.
Tuổi Hợi xung khắc chẳng an,
Phòng người phản phúc mưu toan xầm xì.
Chớ có tranh tụng hiểm nguy,
Nhịn nhục qua khỏi nhẹ thì cho ta.
Xuân, Hạ tháng giêng, hai, ba,
Thổ Thìn Mộc khắc, Hỏa ta có đường.
Làm ăn phải giữ lo lường,
Tin người phải mắc, vì thương phải lầm.
Công danh, tư tụng thắng phần,
Làm ăn các việc ân cần vái van.
QUẺ SỐ 10
Giờ Nhân Ngọ Dương - Quý Mùi Âm (Thuộc Hỏa Thổ)
Quẻ đặng lục hiệp tương sanh,
Bán buôn cưới gả, công danh nên cầu.
Làm ăn có người đỡ đầu,
Kêu rủ, dùm giúp lo âu với mình.
Xuân, Hạ thì mới thấy tin,
Thu, Đông xung khắc giữ gìn kẻo hao.
Dần, Mẹo khắc Thổ lao đao,
Mười một, tháng chạp xung vào khắc ngay.
Mang lời chịu tiếng đắng cay,
Không nhịn, gây dữ họa tai chẳng hiền.
Tháng ngày sanh vượng đặng yên,
Dầu gặp tai nạn đảo điên không sờn.
QUẺ SỐ 11
Giờ Giáp Thân Dương - Ất Dậu Âm (Thuộc Kim)
Gặp quẻ Thân, Dậu thuộc Kim,
Xuân tù, Hạ tử phải kiêng tháng ngày.
Phước thì họa khỏi, tai bay,
Cũng bị đau ốm, vật tài tổn hao.
Chiếm gặp quẻ vượng không sao.
Tháng ngày thuộc Thổ lâm vào đặng vui.
Bốn tháng Thìn, Tuất, Sửu, Mùi,
Thân Dậu Kim vượng tới lui khởi hành.
Nóng giận gây sự chiến tranh,
Lưỡng Kim tranh đấu chẳng lành cho ta.
Làm ăn thương mãi đường xa,
Mùa Hạ phải giữ kẻo mà lâm nguy.
QUẺ SỐ 12
Giờ Bính Tuất Dương - Đinh Hợi Âm (Thuộc Thổ Thủy)
Quẻ lâm Thủy Thổ khắc nhau,
Làm ăn có của tổn hao chẳng toàn.
Phải phòng có kẻ tà gian,
Bày mưu tính kế chẳng an gia đình.
Tháng ba, tháng tư Tỵ Thìn,
Tháng ngày phải nhớ chớ khinh mà lầm.
Phước thì qua khỏi an tâm,
Quới nhân độ mạng cũng không hại gì.
Đông, Xuân sắp tới lo chi,
Có kẻ kêu rủ chỉ thì làm ăn.
Mùa Xuân Tuất Thổ khó khăn,
Thu, Đông Hợi Thủy khởi đăng việc lành.
QUẺ SỐ 13
Giờ Mậu Tý Dương - Kỷ Sửu Âm (Thuộc Thủy Thổ)
Quẻ này khắc hiệp chẳng an,
Vợ chồng gia đạo, tà gian chẳng hiền.
Làm ăn cũng có của tiền,
Bán buôn có lợi chẳng yên bất thành.
Văn thơ khẩu thiệt tụng tranh,
Trước mặt không dám, nói hành sau lưng.
Tháng năm, tháng sáu kỵ xung,
Cuối Đông quẻ vượng, qua Xuân có đường.
Làm ăn buôn bán tha phương,
Làm chi cũng đặng, sự mừng đến ngay.
Các việc thảy đều đặng may,
Hôn nhân bất lợi chẳng sai sau này.
QUẺ SỐ 14
Giờ Canh Dần Dương - Tân Mẹo Âm (Thuộc Mộc)
Đông, Xuân cây trái nở đua,
Làm ăn các việc thuận mùa tốt thay.
Có người hứa hẹn cho hay,
Kêu rủ dùm giúp hỏi vay dễ dàng.
Mùa Thu tháng Dậu, tháng Thân,
Tháng ngày xung khắc chẳng cần làm chi.
Cãi thì phải chịu lâm nguy,
Qua khỏi tật bệnh phòng khi hao tài.
Làm chi các việc chẳng hay,
Không mắc lưới thỏ, vướng rày bẫy cheo.
QUẺ SỐ 15
Giờ Canh Thìn Dương - Quý Tỵ Âm (Thuộc Thổ Hỏa)
Quẻ gặp Thổ Hỏa tương sanh,
Làm ăn các việc công danh nên cầu.
Mùa Hạ bền vững đặng lâu,
Ba mùa làm có, giữ đâu đặng toàn.
Phòng kẻ gian xảo chẳng ăn,
Tin người phải mắc, đoạt sang bạc tiền.
Tháng chín, tháng mười chẳng yên,
Hai tháng xung khắc đảo điên phiền hà.
Hôn nhân chồng vợ chẳng hòa,
Gia đạo xào xáo gây mà chẳng êm.
lòng dạ ngay thẳng vững bền,
Dầu gặp quẻ xấu chẳng nên lo rầu.
QUẺ SỐ 16
Giờ Giáp Ngọ Dương - Ất Mùi Âm (Thuộc Hỏa Thổ)
Quẻ này Hỏa Thổ tương sanh,
Gặp mùa Xuân, Hạ lợi danh nên cầu.
Làm ăn có kẻ đỡ đầu,
Bạc tiền trợ giúp bao thầu cho ta.
Xuất hành thương mãi gần xa,
Kiện thưa đắc thắng thuận hòa hôn nhơn.
Ai dầu phản phúc chẳng sờn,
Quới nhân độ mạng, phung đơn cũng lành.
Mười một, tháng chạp bất thành,
Hai tháng xung khắc đã đành chẳng an.
Dần, Mẹo Thổ bị tai nàn,
Phải phòng mà giữ họa mang vào mình.
QUẺ SỐ 17
Giờ Bính Thân Dương - Đinh Dậu Âm (Thuộc Kim)
Ngày giờ chẳng nên xuất hành,
Đi xa dường thể chỉ mành treo chuông.
Mãi thương xa xứ bán buôn,
Cẩn thận mà giữ luôn luôn đề phòng.
Làm ăn các việc đặng xong,
Sửu, Mùi, Thìn, Tuất lâm trong tháng ngày.
Quẻ kỵ tháng giêng, tháng hai,
Ngày giờ xung khắc chẳng hay việc gì.
Dần, Mẹo, Tỵ, Ngọ hiểm nguy,
Lâm vô ngày tháng bị thì khắc xung,
Tháng ngày sanh đặng ta dùng,
Thân, Dậu, Thìn, Tuất kể chung Sửu, Mùi.
QUẺ SỐ 18
Giờ Giáp Tuất Dương - Ất Hợi Âm (Thuộc Thổ Thủy)
Quẻ kỵ Thổ Thủy khắc nhau,
Làm ăn có của tổn hao bất thành.
Mang lời chịu tiếng nói hành.
Nhịn nhục qua khỏi tụng tranh phá tài.
Tháng ba, tháng tư giờ ngày,
Thìn, Tỵ gặp phải chẳng hay việc gì.
Có phước qua khỏi tai nguy.
Làm ăn buôn bán có thì cũng hao.
Tán tài thì khỏi ốm đau,
Tin người gạt gẫm, của trao giựt liền.
Họ nói ngon ngọt tự nhiên,
Thương người phải chịu, chớ phiền trách ai.
QUẺ SỐ 19
Giờ Canh Tý Dương - Tấn Sửu Âm (Thuộc Thủy Thổ)
Gặp quẻ khắc hiệp chẳng an,
Trước tốt, sau xấu rả tan chẳng đồng.
Gia đạo anh em vợ chồng,
Vắng mặt thương nhớ, gặp nhau rầy rà.
Việc chi trước đặng an hòa,
Sau lại xích mích thiệt là chẳng an.
Làm ăn có lợi bạc ngàn,
Trước nhiều sau ít tiêu tan lần lần.
Hùn hạp buôn bán xa gần,
Phòng kẻ chẳng tốt phản tâm với mình.
Trước nói ngon ngọt thiệt tình,
Sau lại giả dối chẳng linh chút nào.
QUẺ SỐ 20
Giờ Nhâm Dần Dương - Quý Mẹo Âm (Thuộc Mộc)
Gặp quẻ thuộc Mộc tốt thay,
Làm ăn thiếu hụt người nay giúp mình.
Đông chí cho tới Thanh minh,
Mãi thương, thi cử, công danh nên cầu.
Mùa Thu xung khắc lo âu,
Thân, Dậu ngày tháng chịu sầu gian nan.
Phòng người phản phúc chẳng an,
Nói hành, nói lén, mưu toan thầm thì.
Ngày tháng sanh hiệp lo chi,
Có kẻ kêu rủ giúp thì làm ăn.
Ví như trời tối gặp trăng,
Cây trái gặp tuyết, làm ăn gặp thời.
QUẺ SỐ 21
Giờ Giáp Thìn Dương - Ất Tỵ Âm (Thuộc Thổ Hỏa)
Người coi gặp quẻ tương sanh,
Cầu chi cũng tốt lợi danh tắng phần.
Làm ăn buôn bán xa gần,
Có kẻ hứa hẹn ân cần rủ ta.
Gặp mùa Xuân, Hạ sang qua,
Tháng sáu, tháng chạp, tháng ba có đường.
Quẻ Tỵ Thu, Đông tổn thương,
Tháng mười, tháng chín kỵ vương ngày giờ.
Làm ăn chớ khá ơ hờ,
Tiền tài, vật dụng ho quơ mất liền.
Cẩn thận gìn giữ mới yên,
Tốn hao chút ít chẳng phiền hà chi.
QUẺ SỐ 22
Giờ Bính Ngọ Dương - Đinh Mùi Âm (Thuộc Hỏa Thổ)
Gặp quẻ sanh hiệp có đường,
làm ăn các việc mãi thương có phần.
Xuân, Hạ tháng Mẹo, tháng Dần,
Sửu, Mùi, Thìn, Tuất ân cần tốt thay.
Làm ăn tiền bạc hỏi vay,
Có kẻ kêu rủ giúp nay cho mình.
Ngày giờ Tý Sửu chớ khinh,
Giữ gìn cẩn thận hớ hinh nguy liền.
Tháng ngày xung khắc tự nhiên,
Biết mà không tránh đảo điên phiền hà.
Nói nghe tử tế thật thà,
Bạc tiền trợ giúp đưa ra giựt liền.
QUẺ SỐ 23
Giờ Mậu Thân Dương - Kỷ Dậu Âm (Thuộc Kim)
Ngày Thân chẳng nên xuất hành,
Làm ăn các việc lợi danh an hòa.
Tháng chạp, tháng sáu, tháng ba,
Làm chi cũng tốt người ta giúp mình.
Dần, Mẹo, Tỵ, Ngọ chớ khinh,
Ngày giờ xung khắc thiệt tình xấu ngay.
Gặp thời họa gởi, tai bay,
Khỏi bệnh cũng bị hao tài tổn thương.
Làm ăn chớ khá phô trương,
Tin người phải mắc, phải vương gian tà.
Nói hành, nói lén như ma,
Trước mặt tử tế, hại mà sau lưng.
QUẺ SỐ 24
Giờ Canh Tuất Dương - Tân Hợi Âm (Thuộc Thổ Thủy)
Gặp quẻ Thổ Thủy khắc nhau,
Gia đạo chẳng thuận, ốm đau rầy rà.
Quẻ kỵ tháng tư, tháng ba,
Ngày giờ Thìn Tỵ, kỵ mà khắc xung.
Thân, Dậu ngày tháng nên dùng,
Tý Sửu cũng tốt hung trung gặp hiền.
Thìn, Tỵ mộ tuyệt đảo điên,
Ngày giờ nên tránh tự nhiên an hòa.
Làm ăn thương mãi gần xa,
Gặp hai tháng đó chớ mà nên đi.
Miễn cưỡng thì bị tai nguy,
Khỏi nơi lưới thỏ, mắc thì bẫy cheo.
QUẺ SỐ 25
Giờ Nhân Tý Dương - Quý Sửu Âm (Thuộc Thủy Thổ)
Trước tốt sau xấu chẳng an,
Các việc làm đặng sau toan rõ ràng.
Bán buôn phải tránh tà gian,
Làm ăn có của họ toan gạt lường.
Vợ chồng vắng mặt nhớ thương,
Gặp mặt sanh chuyện ghen tương rầy rà.
Anh em gia đạo chẳng hòa,
Ăn ở chẳng thuận gây mà với nhau.
Các việc chẳng tốt quẻ này,
Tin người mắc phải tà tây chẳng hiền.
Miệng nói như sớt của tiền,
Ngày sau phản phúc, tự nhiên hại mình.
QUẺ SỐ 26
Giờ Giáp Dần Dương - Ất Mẹo Âm (Thuộc Mộc)
Đông, Xuân cây trái tốt tươi,
Làm ăn các việc nhiều người rủ ta.
Hôn nhân cưới gả an hòa,
Cầu mà danh lợi người ta giúp mình.
Đông chí cho tới Thanh minh,
Làm chi cũng đặng thiệt tình chẳng sai.
Bán buôn thì đặng lợi tài,
Công danh, thi cử có ngày ắt nên.
Mùa Thu Thân, Dậu chẳng bền,
Tháng ngày xung khắc chớ nên làm gì.
Thân, Dậu bị tử lâm nguy,
Xuất hành cũng kỵ đi thì chẳng nên.
QUẺ SỐ 27
Giờ Bình Thìn Dương - Đinh Tỵ Âm (Thuộc Thổ Hỏa)
Quẻ lâm Hỏa Thổ tương sanh,
Hôn nhân, danh lợi tụng tranh thắng phần.
Làm ăn các việc xa gần,
Có người kêu rủ ân cần giúp ta.
Dần, Mẹo, Tỵ, Ngọ kể ra,
Sửu, Mùi, Thìn, Tuất thì ta nên dùng.
Tháng ngày Tuất Hợi khổ chung.
Tránh hai ngày đó chẳng dùng làm chi.
Cãi thì phải chịu lâm nguy,
Không tai, cũng bệnh chớ thì đi xa.
Tránh quỉ thì cũng gặp ma,
Tài hao, vật tổn, người ta phản mình.
QUẺ SỐ 28
Giờ Mậu Ngọ Dương - Kỷ Mùi Âm (Thuộc Hỏa Thổ)
Tương sanh, tương hiệp tốt thay,
Có người kêu rủ tiền tài giúp cho.
Xuân, Hạ ta đặng ấm no,
Các việc đều tốt chớ lo làm gì.
Làm ăn cưới gả hiệp nghi,
Nếu cầu danh lợi nên đi đặng hiền.
Có kẻ hứa giúp bạc tiền,
Nhớ ngày sanh hiệp đặng liền theo tay.
Đi gặp Tý, Sửu không hay,
Hỏi ráo nước miếng họ hay nghi ngờ.
Lựa ngày sanh hiệp củng phò,
Hả miệng vừa hỏi lần mò mở rương.
QUẺ SỐ 28
Giờ Canh Thân Dương - Tân Dậu Âm (Thuộc Kim)
Thân, Dậu là quẻ thuộc Kim,
Làm ăn các việc kiếm tìm đặng ngay.
Sửu, Mùi, Thìn, Tất tháng ngày,
Bán buôn có lợi có tài chớ lo.
Có người rủ biểu giúp cho,
Thân, Dậu đặng tốt gặp đò đưa sang.
Dần, Mẹo ngày giờ chẳng an,
Bán buôn phải giữ, tà gian có ngày.
Tháng tư, tháng năm chẳng hay,
Bi ai phiền muộn, tản tài ốm đau.
Tỵ Thân xuất hành lao đao,
Hai ngày ly tán, tốn hao hãi hùng.
QUẺ SỐ 30
Giờ Nhâm Tuất Dương - Quý Hợi Âm (Thuộc Thổ Thủy)
Tuất Hợi, Thổ Thủy khắc nhau,
Làm ăn có lợi, tốn hao chẳng toàn.
Thìn, Tỵ mộ tuyệt chẳng an,
Quẻ xấu gặp xấu gian nan tư bề.
Vợ chồng gia đạo phu thê,
Ốm đau tật bệnh ủ ê bất thành.
Lại thêm gây gổ tụng tranh.
Đi xa không tốt, xuất hành không nên.
Làm sui hiệp bạn chẳng bền,
Sau bị phản phúc họ quên ơn rày.
Mười người đôi ba gặp may,
Ngày tháng đặng vượng phước rày cho ta.
QUẺ SỐ 31
Càn vi Thiên thuộc Kim (Ở ngoại Càn Khôn)
Chiếm quẻ gặp đặng Càn Kim,
Làm ăn các việc họ tìm giúp ta.
Bán buôn, cưới gả, làm nhà,
Cầu quan, thi cử gặp mà đặng nên.
Phật Trời ủng hộ đôi bên,
Chiếm bệnh đặng mạnh kẻ trên phò trì.
Lâm nạn có người giải nguy,
Làm ăn thiếu hụt có người giúp ta.
Xuất hành, thương mãi đường xa,
Đắc tài có lợi bán mà đặng mau.
Lòng ở ngay thẳng không sao,
Quẻ tốt gian xảo ốm đau không cùng.
QUẺ SỐ 32
Quẻ Khôn vi Địa, thuộc Thổ (Ở Ngoại Càn Khôn)
Gặp quẻ ở ngoại Càn Khôn,
Làm ăn tấn phát tiếng đồn chẳng sai.
Các việc đều tốt hôm nay,
Thân nhân ủng hộ người ngay vững vàng.
Ở mà gian xảo chẳng an,
Dầu gặp quẻ tốt, tai nàn vấn vương.
Làm ăn các việc như thường,
Công danh, thi cử, mãi thương đặng rày.
Thổ vượng bốn mùa tốt thay.
Quẻ kỵ Dần, Mẹo tháng ngày, giờ năm.
Tháng ba, tháng tư, tháng năm,
Tháng sáu, tháng chạp tốt trong quẻ này.
Như ai gieo quẻ bằng năm đồng tiền thì mới có trúng vô quẻ Càn, Khôn là số 31 và số 32, hai quẻ đều tốt, còn độn Ngũ Hành viết số thì không có hai quẻ đó, bởi hai quẻ đó ở Ngoại Càn Khôn, nó cũng tính năm tháng ngày giờ sanh khắc như vậy, quẻ Càn thuộc Kim, quẻ Khôn thuộc Thổ.
Thí dụ: Như chiếm quẻ gặp tháng ngày nói trên sanh hiệp đặng tốt, xung khắc là xấu, lâu ứng năm với tháng, mau ứng ngày và giờ, tốt ứng theo tốt, xấu ứng theo xấu.
lê văn nhàn
Chia sẻ bài viết:
LÊ CÔNG
0919.168.366
PHÚC THÀNH
0369.168.366
Một số cách an sao vòng Trường Sinh trong tử vi
TÍNH CÁCH, MẪU NGƯỜI, TRONG LÁ SỐ TỬ VI
7 nguyên tắc cơ bản sau cần phải xem kỹ trước khi bình giải một lá số Tử Vi
THẾ NÀO LÀ TUẾ PHÁ & NGŨ HOÀNG ĐẠI SÁT
BÍ QUYẾT SONG SƠN NGŨ HÀNH VÀ THẬP NHỊ THẦN ĐẠI PHÁP (TIÊU SA NẠP THỦY THEO THỦY PHÁP TRƯỜNG SINH)
Ý nghĩa của việc thờ bàn thờ Ông Địa
“BẢN GỐC” CỦA THƯỚC LỖ-BAN DÀNH CHO CÁC BẠN THẬT SỰ HAM MÊ PHONG THỦY !!!
Ngày Dương Công Kỵ Nhật - Chọn Ngày Giờ
Cách tính tháng đại lợi cưới hỏi cho từng tuổi
LÊ LƯƠNG CÔNG
Trụ sở: Số 12, Trực Cát , Vĩnh Niệm, Lê Chân, Hải Phòng
Tel: 0919.168.366 - Hotline: 0919.168.366 - Email: nhadatcongminh@gmail.com
Copyright © 2019 https://leluongcong.com/