Kinh Dịch
12/12/2021 - 6:01 PMLê Công 460 Lượt xem

BÁT QUÁI THUỘC NGŨ HÀNH

- Càn Đoài thuộc kim; Chấn Tốn thuộc MỘc; Khôn Cấn thuộc Thổ; Khảm cung thuộc Thủy, Ly cung thuộc Hỏa.
Thiên Can Thuộc Ngũ Hành
- Giáp Ất thuộc Mộc ở về Đông phương; Bính Đinh thuộc Hỏa ở về Nam phương; Mồ Kỷ thuộc Thổ ở về Trung ương; Canh Tân thuộc Kim ở về Tây phương; Nhâm Quý thuộc Thủy ở về Bắc phương.
Bài số 21.- Địa Chi Thuộc Ngũ Hành
(Đọc thuộc lòng để biên Huynh, Tử, Tài, Quỉ, Phụ)
- Hợi Tý thuộc Thủy; Dần Mẹo thuộc Mộc; Tỵ Ngọ thuộc Hỏa; Thân Dậu thuộc Kim; Thìn, Tuất, Sửu, Mùi thuộc Thổ.

Năm, tháng, ngày, giờ cũng thuộc như vậy.

Thí dụ: Quẻ Bát thuần Càn. Nội Càn: Tý Dần Thìn; Ngoại Càn: Ngọ Thân Tuất. Như hào quẻ: sơ hào Tý, nhị hào Dần, tam hào Thìn, tứ hào Ngọ, ngũ hào Thân, lục hào Tuất, rồi hô: Càn Đoài Kim huynh Thổ phụ truyền, Mộc tài Hỏa quỉ, Thủy tử nhiên, thì ta nhìn mấy hào quẻ thuộc về gì, Kim hay Mộc cứ vậy biên vô, đó là hào quẻ thuộc Ngũ Hành vậy.
- Ngũ Hành Tương Sanh, Tương Khắc
(Đọc thuộc lòng)
Ngũ Hành là: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.
Bấm vào đây để xem hình ở khổ nguyên thủy

* Tương sanh đặng tốt:

- Kim sanh Thủy.
- Thủy sanh Mộc.
- Mộc sanh Hỏa.
- Hỏa sanh Thổ.
- Thổ sanh Kim.
Bấm vào đây để xem hình ở khổ nguyên thủy

* Tương khắc là xấu:

- Kim khắc Mộc.
- Mộc khắc Thổ.
- Thổ khắc Thủy.
- Thủy khắc Hỏa.
- Hỏa khắc Kim.
Ngũ Thần là hào Dụng Thần: Huynh sanh Tử, Tử sanh Tài, Tài sanh Quỉ, Quỉ sanh Phụ, Phụ sanh Huynh là tốt.

Ngũ Thần khắc: Huynh khắc Tài, Tài khắc Phụ, Phụ khắc Tử, Tử khắc Quỉ, Quỉ khắc Huynh là xấu.

Ngũ Thần: Cừu Thần, Kỵ Thần, Nguyên Thần, Dụng Thần, Tiết Thần. (Đọc thuộc lòng)
- Địa Chi Xung Hiệp
- Lục hiệp: Tý Sửu hiệp; Dần Hợi hiệp;
Mẹo Tuất hiệp; Thìn Dậu hiệp; Tỵ Thân hiệp; Ngọ Mùi hiệp.

- Lục xung: Tý xung Ngọ; Sửu xung Mùi; Dần xung Thân; Mẹo xung Dậu; Thìn xung Tuất; Tỵ xung Hợi, là xấu.

- Tam hiệp:
Thân Tý Thìn hiệp thành Thủy cuộc.
Dần Ngọ Tuất hiệp thành hiệp thành Hỏa cuộc.
Hợi Mẹo Mùi hiệp thành Mộc cuộc
Tỵ Dậu Sửu hiệp thành Kim cuộc.
- Tam hình: Dần Tỵ Thân tam hình - Sửu Tuất Mùi tam hình.

- Nhị hình: Tý hình Mẹo - Mẹo hình Tỵ.

- Tứ hình: Thìn Ngọ Dậu Hợi.

- Lục hại: Tý hại Mùi; Sửu hại Ngọ; Dần hại Tỵ; Mẹo hại Thìn; Thân hại Hợi; Dậu hại Tuất.

Còn tam hiệp hội cuộc, như Thân Tý Thìn hiệp thành Thủy cuộc, nó lâm vô Kỵ Thần là hào Tý khắc hào Hỏa là hào Dụng Thần; xấu, nặng lắm.
- TRƯỜNG SANH
(Đọc thuộc lòng)
- Kim trường sanh tại Ty.
- Mộc trường sanh tại Hợi.
- Hỏa trường sanh tại Dần.
- Thủy, Thổ trường sanh tại Thân.

Đọc là: Trường sanh, Mộc dục, Quan đới, Lâm quan, Đế vượng, Suy, Bệnh, Tử, Mộ, Tuyệt, Thai, Dưỡng.
- QUỚI NHÂN, LỘC MÃ
(Đọc thuộc lòng)
- Thân Tý Thìn, mã đáo Dần.
- Dần Ngọ Tuất mã cư Thân.
- Hợi Mẹo Mùi mã tại Tỵ
- Tỵ Dậu Sửu mã tại Hợi.

- Quới nhân đăng điện: Giáp lộc tại Dần; Ất tại Mẹo; Bính Mồ tại Tỵ; Đinh Kỷ tại Ngọ; Canh tại Thân; Tân tại Dậu; Nhâm tại Hợi; Quý tại Tý.

- Quới nhân phương: Giáp Mồ khiêm ngưu dương; Ất Kỷ thử hầu hương; Bính Đinh trư kê vị; Nhâm quý thố xà tàng; Canh Tân phùng mã hổ.
- HÀM TRÌ SÁT
- Chánh: Ngũ cửu Mão hàm trì cho thông.
- Nhì: Lục thập ngoạt Tý cung.
- Tam: Thất thập nhất mới dùng đến kê (Dậu).
- Tứ: Bát thập nhị ngoạt ngựa (Ngọ) về đến nơi.

* Hào cướp sát:

- Thân Tý Thìn cướp sát tại Tỵ.
- Tỵ Dậu Sửu cướp sát tại Dần.
- Dần Ngọ Tuất cướp sát tạo Hợi.
- Hợi Mẹo Mùi cướp sát tại Thân.

Trước nói về ngày, sau nói về hào. Nên để ý: Trước nói về tháng, sau nói hào là quẻ Hàm Trì.
Lê Văn Nhàn


Tin liên quan

Chia sẻ bài viết: 


Xem thêm:
  • ,
  • KINH DỊCH
  • ,
  • ,

  • Bình luận:

    Hỗ trợ trực tuyến

    LÊ CÔNG

    0919.168.366

    PHÚC THÀNH

    0369.168.366

    Nhà đất bán theo tỉnh thành
    Nhà đất cho thuê theo tỉnh thành
    Kinh Dịch
    Tử vi
    Huyền không Phi Tinh
    Văn Hóa_Tín Ngưỡng
    Thước lỗ Ban
    Xen ngày tốt
    Kinh Dịch
    TIN NỔI BẬT

    LÊ LƯƠNG CÔNG

    Trụ sở: Số 12, Trực Cát , Vĩnh Niệm, Lê Chân, Hải Phòng

    Tel: 0919.168.366 - Hotline: 0919.168.366 - Email: nhadatcongminh@gmail.com

    Copyright © 2019 https://leluongcong.com/