Kinh Dịch
23/09/2021 - 4:39 PMLê Công 505 Lượt xem

SƠN THUỶ MÔNG

--- Phụ mẫu Dần mộc

- - Quan quỷ Tý thuỷ

- - Tử tôn Tuất thổ (Thế)

- - Huynh đệ Ngọ hoả

--- Tử tôn Thìn thổ

- - Phụ mẫu Dần mộc (Ứng)

Mông là mờ tối. Trong quẻ

khuyết hào Thê tài, lấy Dậu kim Thê tài hào thứ 4 quẻ Ly phục ở dưới Tuất thổ

hào thứ 4 bản quái, Tuất thổ là Phi thần, Dậu kim là Phục thần, Thổ sinh kim

gọi là Phi lai sinh phục.

PHONG THUỶ HOÁN

--- Phụ mẫu Mão mộc

--- Huynh đệ Tỵ hoả (Thế)

- - Tử tôn Mùi thổ

- - Huynh đệ Ngọ hoả

--- Tử tôn Thìn thổ (Ứng)
- - Phụ mẫu Dần mộc

Hoán là tan. Trong quẻ khuyết

Thê tài, Quan quỉ, lấy hợi Thủy Quan quỉ hào thứ ba quẻ Ly, phục ở dưới Ngọ

hoả hào thứ ba bản quái, Ngọ hoả là Phi thần, hợi Thủy là Phục thần, Thủy

khắc Hỏa gọi là phục khắc Phi thần làm xuất bạo.Lấy Dậu kim Thê tài hào thứ 4

quẻ Ly phục ở dưới Mùi thổ hào thứ 4 bản quái, Mùi thổ là Phi thần, Dậu kim

là Phục thần, Thổ sinh kim gọi là Phi lai sinh phục.

THIÊN THUỶ TỤNG

--- Tử tôn Tuất thổ

--- Thê tài Thân kim

--- Huynh đệ Ngọ hoả (Thế)

- - Huynh đệ Ngọ hoả

--- Tử tôn Thìn thổ

- - Phụ mẫu Dần mộc (Ứng)

Tụng là luận bàn; là quẻ thứ 7

cung Ly, danh là Du hồn. Trong quẻ khuyết hào quan quỉ lấy hợi Thủy Quan quỉ

hào thứ ba quẻ Ly phục ở dưới Ngọ hoả hào thứ ba bản quái, Ngọ hoả là Phi

thần, hợi Thủy là Phục thần. Thủy khắc Hỏa gọi là Phục khắc phi thần làm xuất

bạo.

THIÊN HỎA ĐỒNG NHÂN

--- Tử tôn Tuất thổ (Ứng)

--- Thê tài Thân kim

--- Huynh đệ Ngọ hoả

--- Quan quỷ Hợi thuỷ (Thế)

- - Tử tôn Sửu thổ

--- Phụ mẫu Mão mộc

Đồng nhân là thân thiết; là quẻ chót cung Ly danh là Qui

hồn. Trong quẻ Tài, Quan, Phụ, Huynh, Tử đều đủ, không phải tìm phục.

4. CUNG CHẤN

CHẤN VI LÔI

- - Thê tài Tuất thổ (Thế)

- - Quan quỷ Thân kim

--- Tử tôn Ngọ hoả

- - Thê tài Thìn thổ (Ứng)

- - Huynh đệ Dần mộc

--- Phụ mẫu Tý thuỷ

Chấn là động; là quẻ đầu cung Chấn, danh là bát thuần.

Trong quẻ Tài, Quan, Phụ, Huynh, Tử đều đủ, làm Phục thần cho 7 quẻ dưới bản

cung vậy.

 LÔI ĐỊA DỰ

- - Thê tài Tuất thổ

- - Quan quỷ Thân kim

--- Tử tôn Ngọ hoả (Ứng)

- - Huynh đệ Mão mộc

- - Tử tôn Tỵ hoả
- - Thê tài Mùi thổ (Thế)

Dự là vui. Trong quẻ thiếu Phụ mẫu. Lấy Phụ mẫu ở hào sơ Tý thuỷ quẻ Chấn, phục

dưới hào sơ Mùi thổ bản quái. Mùi thổ là phi thần. Tý thuỷ là phục thần. Thổ

khắc thuỷ, gọi đấy là phi lai khắc phục.

LÔI THUỶ GIẢI

- - Thê tài Tuất thổ

- - Quan quỷ Thân kim (Ứng)

--- Tử tôn Ngọ hoả

- - Tử tôn Ngọ hoả

--- Thê tài Thìn thổ (Thế)

- - Huynh đệ Dần mộc

Giải là tan. Trong quẻ khuyết hào Phụ mẫu, lấy tý Thủy

Phụ mẫu hào sơ quẻ Chấn phục ở dưới Dần mộc hào sơ bản quái, Dần mộc là Phi

thần, tý Thủy là Phục thần, Thủy sinh Mộc, gọi là phục khứ sinh phi, danh là

tiết khí.

LÔI PHONG HẰNG

- - Thê tài Tuất thổ (Ứng)

- - Quan quỷ Thân kim

--- Tử tôn Ngọ hoả

--- Quan quỷ Dậu kim (Thế)

--- Phụ mẫu Hợi thuỷ
- - Thê tài Sửu thổ

Hằng là lâu. Trong quẻ khuyết

Huynh đệ, lấy Dần mộc hào thứ hai quẻ Chấn, phục ở dưới hợi Thủy bản quái hợi

Thủy là Phi thần, Dần mộc là Phục thần, Thủy sinh Mộc trường sinh hợi, gọi là

phi lai sinh phục được trường sinh.

ĐỊA PHONG THĂNG

- - Quan quỷ Dậu kim

- - Phụ mẫu Hợi thuỷ

- - Thê tài Sửu thổ (Thế)

--- Quan quỷ Dậu kim

--- Phụ mẫu Hợi thuỷ

- - Thê tài Sửu thổ (Ứng)

Thăng là lên. Trong quẻ khuyết

hào Huynh đệ Tử tôn, lấy Dần mộc Huynh đệ hào thứ hai quẻ Chấn, phục ở dưới

hợi Thủy hào thứ hai bản quái, hợi Thủy là Phi thần, Dần mộc là Phục thần,

Thủy sinh Mộc, Mộc trường sinh tại hợi gọi là phi lai sinh phục đắc trường

sinh, lấy Ngọ hoả Tử tôn hào thứ tư quẻ Chấn phục ở dưới Sửu thổ hào thứ tư

bản quái, Sửu thổ là Phi thần, Ngọ hoả là Phục thần, Hỏa sinh Thổ, gọi là

phục khí sinh phi, danh là tiết khí.

THUỶ PHONG TỈNH

- - Phụ mẫu Tý thuỷ

--- Thê tài Tuất thổ (Thế)

- - Quan quỷ Thân kim

--- Quan quỷ Dậu kim

--- Phụ mẫu Hợi thuỷ (Ứng)

- - Thê tài Sửu thổ

Tĩnh là lặng. Trong quẻ khuyết

hào Huynh đệ Tử tôn, lấy Dần mộc Huynh đệ dưới quẻ Chấn, phục ở dưới hợi Thủy

hào thứ hai bản quái, hợi Thủy là Phi thần, Dần mộc là Phục thần, Thủy sinh

Mộc, Mộc trường sinh tại hợi, gọi là phi lai sinh phục được trường sinh, lấy Ngọ

hoả hào thứ tư quẻ Chấn, phục ở dưới Thân kim hào thứ tư bản quái, Thân kim

là Phi thần, Ngọ hoả là Phục thần, Hỏa khắc kim gọi là Phục khắc Phi thần làm

xuất bạo.

TRẠCH PHONG ĐẠI QUÁ

- - Thê tài Mùi thổ

--- Quan quỷ Dậu kim

--- Phụ mẫu Hợi thuỷ (Thế)

--- Quan quỷ Dậu kim

--- Phụ mẫu Hợi thuỷ

- - Thê tài Sửu thổ (Ứng)

Đại quá là họa; là quẻ thứ 7 cung Chấn danh là Du hồn.

Trong quẻ khuyết quẻ Huynh đệ Tử tôn, lấy Dần mộc Huynh đệ hào thứ hai quẻ

Chấn Phục ở dưới hợi Thủy hào thứ hai bản quái, hợi Thủy là Phi thần, Dần mộc

là Phục thần, Thủy sinh Mộc trường sinh tại hợi, gọi là Phi lai sinh phục,

đắc trường sinh, lấy Ngọ hoả Tử tôn hào thứ tư Cấn quái, hợi Thủy là Phi

thần, Ngọ hoả là Phục thần, Hỏa tuyệt tại hợi gọi là Phục thần tuyệt tại phi.

TRẠCH LÔI TUỲ

- - Thê tài Mùi thổ (Ứng)

--- Quan quỷ Dậu Kim

--- Phụ mẫu Hợi thuỷ

- - Thê tài Thìn thổ (Thế)

- - Huynh đệ Dần mộc

--- Phụ mẫu Tý thuỷ

Tùy là thuận, là quẻ chót cung

Chấn danh là Qui hồn. Trong quẻ khuyết hào Tử tôn, lấy Ngọ hoả hào thứ tư quẻ

Chấn phục ở dưới hợi Thủy hào thứ tư bản quái. Hợi Thủy là phi thần Ngọ hoả

là Phục thần, hỏa tuyệt tại hợi gọi là hào Phục thần tuyệt ở phi.

5. CUNG TỐN

 TỐN VI PHONG

--- Huynh đệ Mão mộc (Thế)

--- Tử tôn Tỵ hoả

- - Thê tài Mùi thổ

--- Quan quỷ Dậu kim (Ứng)

--- Phụ mẫu Hợi thuỷ

- - Thê tài Sửu thổ

Tốn là thuận; là quẻ đầu cung

Tốn, danh là bát thuần, trong quẻ tài, quan, Phụ, Huynh, Tử đều đủ, làm Phục

thần cho 7 quẻ dưới bản cung vậy.

PHONG

THIÊN TIỂU SÚC

--- Huynh đệ Mão mộc

--- Tử tôn Tỵ hoả

- - Thê tài Mùi thổ (Ứng)

--- Thê tài Thìn thổ

--- Huynh đệ Dần mộc
--- Phụ mẫu Tý thuỷ (Thế)

Tiểu

súc là tắc. Trong quẻ thiếu Quan quỷ. Lấy Quan quỷ ở hào 3 quẻ Tốn, phục ở

dưới hào ba Thìn thổ bản quái. Thìn thổ là phi thần, Dậu kim là phục thần.

Thổ sinh kim, gọi đấy là phi lai sinh phục.

PHONG HỎA GIA NHÂN

--- Huynh đệ Mão mộc

--- Tử tôn Tỵ hoả (Ứng)

- - Thê tài Mùi thổ

--- Phụ mẫu Hợi thuỷ

- - Thê tài Sửu thổ (Thế)

--- Huynh đệ Mão mộc

Gia nhân là hoà đồng. Trong quẻ khuyết Quan quỉ, lấy Dậu

kim hào thứ ba quẻ Tốn, phục ở dưới hợi Thủy hào thứ ba bản quái, hợi Thủy là

Phi thần, Dậu kim là Phục thần, kim sinh Thủy gọi là phục khứ sinh phi danh

là tiết khí.

PHONG LÔI ÍCH

--- Huynh đệ Mão mộc (Ứng)

--- Tử tôn Tỵ hoả

- - Thê tài Mùi thổ

- - Thê tài Thìn thổ (Thế)

- - Huynh đệ Dần mộc
--- Phụ mẫu Tý thuỷ

Ích là tốn. Trong quẻ khuyết

hào Quan quỉ, lấy Dậu kim Quan quỉ hào thứ ba quẻ Tốn phục ở dưới thìn, Thìn

thổ hào thứ ba bản quái, Thìn thổ là Phi thần, Dậu kim là Phục thần, Thổ sinh

kim gọi là Phi lai sinh phục.

THIÊN LÔI VÔ VỌNG

--- Thê tài Tuất thổ

--- Quan quỷ Thân kim

--- Tử tôn Ngọ hoả (Thế)

- - Thê tài Thìn thổ

- - Huynh đệ Dần mộc

--- Phụ mẫu Tý thuỷ (Ứng)

Vô vọng là thiên tai. Trong quẻ

Tài, Quan, Phụ, Huynh, Tử đều đủ, không phải tìm Phục.

HỎA LÔI PHỆ HẠP

--- Tử tôn Tỵ hoả

- - Thê tài Mùi thổ (Thế)

--- Quan quỷ Dậu kim

- - Thê tài Thìn thổ

- - Huynh đệ Dần mộc (Ứng)

--- Phụ mẫu Tý thuỷ

Phệ

hạp là cắn sâu. Trong quẻ Tài, Quan, Phụ, Huynh, Tử đều đủ, không phải tìm

Phục.

còn tiếp >>>


Tin liên quan

Chia sẻ bài viết: 



Bình luận:

Hỗ trợ trực tuyến

Lê Công

0369.168.366

Nhà đất bán theo tỉnh thành
Nhà đất cho thuê theo tỉnh thành
Kinh Dịch
Tử vi
Huyền không Phi Tinh
Văn Hóa_Tín Ngưỡng
Thước lỗ Ban
Xen ngày tốt
Kinh Dịch
TIN NỔI BẬT

LÊ LƯƠNG CÔNG

Trụ sở: Số 31 - Mương An Kim Hải - Kenh Dương, Le Chan, Hai Phong

Tel: 0369168366 - Hotline: 0919.168.366 - Email: nhadatcongminh@gmail.com

Copyright © 2019 https://leluongcong.com/