SƠN THUỶ MÔNG
--- Phụ mẫu Dần mộc
- - Quan quỷ Tý thuỷ
- - Tử tôn Tuất thổ (Thế)
- - Huynh đệ Ngọ hoả
--- Tử tôn Thìn thổ
- - Phụ mẫu Dần mộc (Ứng)
Mông là mờ tối. Trong quẻ
khuyết hào Thê tài, lấy Dậu kim Thê tài hào thứ 4 quẻ Ly phục ở dưới Tuất thổ
hào thứ 4 bản quái, Tuất thổ là Phi thần, Dậu kim là Phục thần, Thổ sinh kim
gọi là Phi lai sinh phục.
PHONG THUỶ HOÁN
--- Phụ mẫu Mão mộc
--- Huynh đệ Tỵ hoả (Thế)
- - Tử tôn Mùi thổ
- - Huynh đệ Ngọ hoả
--- Tử tôn Thìn thổ (Ứng)
- - Phụ mẫu Dần mộc
Hoán là tan. Trong quẻ khuyết
Thê tài, Quan quỉ, lấy hợi Thủy Quan quỉ hào thứ ba quẻ Ly, phục ở dưới Ngọ
hoả hào thứ ba bản quái, Ngọ hoả là Phi thần, hợi Thủy là Phục thần, Thủy
khắc Hỏa gọi là phục khắc Phi thần làm xuất bạo.Lấy Dậu kim Thê tài hào thứ 4
quẻ Ly phục ở dưới Mùi thổ hào thứ 4 bản quái, Mùi thổ là Phi thần, Dậu kim
là Phục thần, Thổ sinh kim gọi là Phi lai sinh phục.
THIÊN THUỶ TỤNG
--- Tử tôn Tuất thổ
--- Thê tài Thân kim
--- Huynh đệ Ngọ hoả (Thế)
- - Huynh đệ Ngọ hoả
--- Tử tôn Thìn thổ
- - Phụ mẫu Dần mộc (Ứng)
Tụng là luận bàn; là quẻ thứ 7
cung Ly, danh là Du hồn. Trong quẻ khuyết hào quan quỉ lấy hợi Thủy Quan quỉ
hào thứ ba quẻ Ly phục ở dưới Ngọ hoả hào thứ ba bản quái, Ngọ hoả là Phi
thần, hợi Thủy là Phục thần. Thủy khắc Hỏa gọi là Phục khắc phi thần làm xuất
bạo.
THIÊN HỎA ĐỒNG NHÂN
--- Tử tôn Tuất thổ (Ứng)
--- Thê tài Thân kim
--- Huynh đệ Ngọ hoả
--- Quan quỷ Hợi thuỷ (Thế)
- - Tử tôn Sửu thổ
--- Phụ mẫu Mão mộc
Đồng nhân là thân thiết; là quẻ chót cung Ly danh là Qui
hồn. Trong quẻ Tài, Quan, Phụ, Huynh, Tử đều đủ, không phải tìm phục.
4. CUNG CHẤN
CHẤN VI LÔI
- - Thê tài Tuất thổ (Thế)
- - Quan quỷ Thân kim
--- Tử tôn Ngọ hoả
- - Thê tài Thìn thổ (Ứng)
- - Huynh đệ Dần mộc
--- Phụ mẫu Tý thuỷ
Chấn là động; là quẻ đầu cung Chấn, danh là bát thuần.
Trong quẻ Tài, Quan, Phụ, Huynh, Tử đều đủ, làm Phục thần cho 7 quẻ dưới bản
cung vậy.
LÔI ĐỊA DỰ
- - Thê tài Tuất thổ
- - Quan quỷ Thân kim
--- Tử tôn Ngọ hoả (Ứng)
- - Huynh đệ Mão mộc
- - Tử tôn Tỵ hoả
- - Thê tài Mùi thổ (Thế)
Dự là vui. Trong quẻ thiếu Phụ mẫu. Lấy Phụ mẫu ở hào sơ Tý thuỷ quẻ Chấn, phục
dưới hào sơ Mùi thổ bản quái. Mùi thổ là phi thần. Tý thuỷ là phục thần. Thổ
khắc thuỷ, gọi đấy là phi lai khắc phục.
LÔI THUỶ GIẢI
- - Thê tài Tuất thổ
- - Quan quỷ Thân kim (Ứng)
--- Tử tôn Ngọ hoả
- - Tử tôn Ngọ hoả
--- Thê tài Thìn thổ (Thế)
- - Huynh đệ Dần mộc
Giải là tan. Trong quẻ khuyết hào Phụ mẫu, lấy tý Thủy
Phụ mẫu hào sơ quẻ Chấn phục ở dưới Dần mộc hào sơ bản quái, Dần mộc là Phi
thần, tý Thủy là Phục thần, Thủy sinh Mộc, gọi là phục khứ sinh phi, danh là
tiết khí.
LÔI PHONG HẰNG
- - Thê tài Tuất thổ (Ứng)
- - Quan quỷ Thân kim
--- Tử tôn Ngọ hoả
--- Quan quỷ Dậu kim (Thế)
--- Phụ mẫu Hợi thuỷ
- - Thê tài Sửu thổ
Hằng là lâu. Trong quẻ khuyết
Huynh đệ, lấy Dần mộc hào thứ hai quẻ Chấn, phục ở dưới hợi Thủy bản quái hợi
Thủy là Phi thần, Dần mộc là Phục thần, Thủy sinh Mộc trường sinh hợi, gọi là
phi lai sinh phục được trường sinh.
ĐỊA PHONG THĂNG
- - Quan quỷ Dậu kim
- - Phụ mẫu Hợi thuỷ
- - Thê tài Sửu thổ (Thế)
--- Quan quỷ Dậu kim
--- Phụ mẫu Hợi thuỷ
- - Thê tài Sửu thổ (Ứng)
Thăng là lên. Trong quẻ khuyết
hào Huynh đệ Tử tôn, lấy Dần mộc Huynh đệ hào thứ hai quẻ Chấn, phục ở dưới
hợi Thủy hào thứ hai bản quái, hợi Thủy là Phi thần, Dần mộc là Phục thần,
Thủy sinh Mộc, Mộc trường sinh tại hợi gọi là phi lai sinh phục đắc trường
sinh, lấy Ngọ hoả Tử tôn hào thứ tư quẻ Chấn phục ở dưới Sửu thổ hào thứ tư
bản quái, Sửu thổ là Phi thần, Ngọ hoả là Phục thần, Hỏa sinh Thổ, gọi là
phục khí sinh phi, danh là tiết khí.
THUỶ PHONG TỈNH
- - Phụ mẫu Tý thuỷ
--- Thê tài Tuất thổ (Thế)
- - Quan quỷ Thân kim
--- Quan quỷ Dậu kim
--- Phụ mẫu Hợi thuỷ (Ứng)
- - Thê tài Sửu thổ
Tĩnh là lặng. Trong quẻ khuyết
hào Huynh đệ Tử tôn, lấy Dần mộc Huynh đệ dưới quẻ Chấn, phục ở dưới hợi Thủy
hào thứ hai bản quái, hợi Thủy là Phi thần, Dần mộc là Phục thần, Thủy sinh
Mộc, Mộc trường sinh tại hợi, gọi là phi lai sinh phục được trường sinh, lấy Ngọ
hoả hào thứ tư quẻ Chấn, phục ở dưới Thân kim hào thứ tư bản quái, Thân kim
là Phi thần, Ngọ hoả là Phục thần, Hỏa khắc kim gọi là Phục khắc Phi thần làm
xuất bạo.
TRẠCH PHONG ĐẠI QUÁ
- - Thê tài Mùi thổ
--- Quan quỷ Dậu kim
--- Phụ mẫu Hợi thuỷ (Thế)
--- Quan quỷ Dậu kim
--- Phụ mẫu Hợi thuỷ
- - Thê tài Sửu thổ (Ứng)
Đại quá là họa; là quẻ thứ 7 cung Chấn danh là Du hồn.
Trong quẻ khuyết quẻ Huynh đệ Tử tôn, lấy Dần mộc Huynh đệ hào thứ hai quẻ
Chấn Phục ở dưới hợi Thủy hào thứ hai bản quái, hợi Thủy là Phi thần, Dần mộc
là Phục thần, Thủy sinh Mộc trường sinh tại hợi, gọi là Phi lai sinh phục,
đắc trường sinh, lấy Ngọ hoả Tử tôn hào thứ tư Cấn quái, hợi Thủy là Phi
thần, Ngọ hoả là Phục thần, Hỏa tuyệt tại hợi gọi là Phục thần tuyệt tại phi.
TRẠCH LÔI TUỲ
- - Thê tài Mùi thổ (Ứng)
--- Quan quỷ Dậu Kim
--- Phụ mẫu Hợi thuỷ
- - Thê tài Thìn thổ (Thế)
- - Huynh đệ Dần mộc
--- Phụ mẫu Tý thuỷ
Tùy là thuận, là quẻ chót cung
Chấn danh là Qui hồn. Trong quẻ khuyết hào Tử tôn, lấy Ngọ hoả hào thứ tư quẻ
Chấn phục ở dưới hợi Thủy hào thứ tư bản quái. Hợi Thủy là phi thần Ngọ hoả
là Phục thần, hỏa tuyệt tại hợi gọi là hào Phục thần tuyệt ở phi.
5. CUNG TỐN
TỐN VI PHONG
--- Huynh đệ Mão mộc (Thế)
--- Tử tôn Tỵ hoả
- - Thê tài Mùi thổ
--- Quan quỷ Dậu kim (Ứng)
--- Phụ mẫu Hợi thuỷ
- - Thê tài Sửu thổ
Tốn là thuận; là quẻ đầu cung
Tốn, danh là bát thuần, trong quẻ tài, quan, Phụ, Huynh, Tử đều đủ, làm Phục
thần cho 7 quẻ dưới bản cung vậy.
PHONG
THIÊN TIỂU SÚC
--- Huynh đệ Mão mộc
--- Tử tôn Tỵ hoả
- - Thê tài Mùi thổ (Ứng)
--- Thê tài Thìn thổ
--- Huynh đệ Dần mộc
--- Phụ mẫu Tý thuỷ (Thế)
Tiểu
súc là tắc. Trong quẻ thiếu Quan quỷ. Lấy Quan quỷ ở hào 3 quẻ Tốn, phục ở
dưới hào ba Thìn thổ bản quái. Thìn thổ là phi thần, Dậu kim là phục thần.
Thổ sinh kim, gọi đấy là phi lai sinh phục.
PHONG HỎA GIA NHÂN
--- Huynh đệ Mão mộc
--- Tử tôn Tỵ hoả (Ứng)
- - Thê tài Mùi thổ
--- Phụ mẫu Hợi thuỷ
- - Thê tài Sửu thổ (Thế)
--- Huynh đệ Mão mộc
Gia nhân là hoà đồng. Trong quẻ khuyết Quan quỉ, lấy Dậu
kim hào thứ ba quẻ Tốn, phục ở dưới hợi Thủy hào thứ ba bản quái, hợi Thủy là
Phi thần, Dậu kim là Phục thần, kim sinh Thủy gọi là phục khứ sinh phi danh
là tiết khí.
PHONG LÔI ÍCH
--- Huynh đệ Mão mộc (Ứng)
--- Tử tôn Tỵ hoả
- - Thê tài Mùi thổ
- - Thê tài Thìn thổ (Thế)
- - Huynh đệ Dần mộc
--- Phụ mẫu Tý thuỷ
Ích là tốn. Trong quẻ khuyết
hào Quan quỉ, lấy Dậu kim Quan quỉ hào thứ ba quẻ Tốn phục ở dưới thìn, Thìn
thổ hào thứ ba bản quái, Thìn thổ là Phi thần, Dậu kim là Phục thần, Thổ sinh
kim gọi là Phi lai sinh phục.
THIÊN LÔI VÔ VỌNG
--- Thê tài Tuất thổ
--- Quan quỷ Thân kim
--- Tử tôn Ngọ hoả (Thế)
- - Thê tài Thìn thổ
- - Huynh đệ Dần mộc
--- Phụ mẫu Tý thuỷ (Ứng)
Vô vọng là thiên tai. Trong quẻ
Tài, Quan, Phụ, Huynh, Tử đều đủ, không phải tìm Phục.
HỎA LÔI PHỆ HẠP
--- Tử tôn Tỵ hoả
- - Thê tài Mùi thổ (Thế)
--- Quan quỷ Dậu kim
- - Thê tài Thìn thổ
- - Huynh đệ Dần mộc (Ứng)
--- Phụ mẫu Tý thuỷ
Phệ
hạp là cắn sâu. Trong quẻ Tài, Quan, Phụ, Huynh, Tử đều đủ, không phải tìm
Phục.
Chia sẻ bài viết:
LÊ CÔNG
0919.168.366
PHÚC THÀNH
0369.168.366
Một số cách an sao vòng Trường Sinh trong tử vi
TÍNH CÁCH, MẪU NGƯỜI, TRONG LÁ SỐ TỬ VI
7 nguyên tắc cơ bản sau cần phải xem kỹ trước khi bình giải một lá số Tử Vi
THẾ NÀO LÀ TUẾ PHÁ & NGŨ HOÀNG ĐẠI SÁT
BÍ QUYẾT SONG SƠN NGŨ HÀNH VÀ THẬP NHỊ THẦN ĐẠI PHÁP (TIÊU SA NẠP THỦY THEO THỦY PHÁP TRƯỜNG SINH)
Ý nghĩa của việc thờ bàn thờ Ông Địa
“BẢN GỐC” CỦA THƯỚC LỖ-BAN DÀNH CHO CÁC BẠN THẬT SỰ HAM MÊ PHONG THỦY !!!
LÊ LƯƠNG CÔNG
Trụ sở: Số 12, Trực Cát , Vĩnh Niệm, Lê Chân, Hải Phòng
Tel: 0919.168.366 - Hotline: 0919.168.366 - Email: nhadatcongminh@gmail.com
Copyright © 2019 https://leluongcong.com/