I. CUNG CÀN
CÀN VI THIÊN
--- Phụ mẫu Tuất thổ (Thế)
--- Huynh đệ Thân kim
--- Quan quỷ Ngọ hoả
--- Phụ mẫu Thìn thổ (Ứng)
--- Thê tài Dần mộc
--- Tử tôn Tý thuỷ
Càn là cứng mạnh; là quẻ đầu
cung Càn gọi là quẻ bát thuần. Trong quẻ có đủ Phụ mẫu, Quan, Tài, Huynh, Tử
và được dùng để làm phục thần cho bảy quẻ dưới thuộc cung Càn. Quẻ Càn là quẻ
lục xung.
THIÊN PHONG CẤU
--- Phụ mẫu Tuất thổ
--- Huynh đệ Thân kim
--- Quan quỷ Ngọ hoả (Ứng)
--- Huynh đệ Dậu kim
--- Tử tôn Hợi thuỷ
- - Phụ mẫu Sửu thổ (Thế)
Cấu
là gặp vậy. Trong quẻ thiếu Thê tài, lấy Thê tài ở hào hai Dần mộc ở quẻ Càn,
phục dưới hào hai Hợi thuỷ bản quái. Mộc trường sinh ở Hợi. Hợi thuỷ là phi
thần, Dần mộc là phục thần. Thuỷ sinh mộc, gọi đấy là phi lai sinh phục được
trường sinh.
THIÊN SƠN ĐỘN
--- Phụ mẫu Tuất thổ
--- Huynh đệ Thân kim (Ứng)
--- Quan quỷ Ngọ hoả
--- Huynh đệ Thân kim
- - Quan quỷ Ngọ hoả (Thế)
- - Phụ mẫu Thìn thổ
Độn là lui, trong quẻ thiếu Thê tài, Tử tôn, lấy Dần mộc
hào thứ hai quẻ càn, phục ở dưới hào thứ 2 Ngọ hoả bản quái, Ngọ hoả là phi
thần, Dần mộc là Phục thần, mộc sinh Hỏa gọi là “Phục khứ sinh Phi” tên là
Tiết khí. Lấy Tử tôn Tý Thủy quẻ Càn phục ở dưới Thổ hào sơ bản quái, Thủy mộ
tại thìn, gọi là Phục thân nhập mộ ở hào Phi vậy.
THIÊN ĐỊA BỈ
--- Phụ mẫu Tuất thổ (Ứng)
--- Huynh đệ Thân kim
--- Quan quỷ Ngọ hoả
- - Thê tài Mão mộc (Thế)
- - Quan quỷ Tỵ hoả
- - Phụ mẫu Mùi thổ
Bĩ là tắc. Trong quẻ thiếu Tử
tôn, lấy tý thủy Tử tôn hào sơ quẻ càn phục ở dưới Mùi thổ hào sơ bản quái, Mùi
thổ là Phi thần, Tý thuỷ là phục thần, Thổ khắc Thủy, gọi là Phi lai khắc
phục.
PHONG ĐỊA QUAN
--- Thê tài Mão mộc
--- Quan quỷ Tỵ hoả
- - Phụ mẫu Mùi thổ (Thế)
- - Thê tài Mão mộc
- - Quan quỷ Tỵ hoả
- - Phụ mẫu Mùi thổ (Ứng)
Quán là xem. Trong quẻ thiếu
hào Huynh đệ, Tử tôn; lấy hào Huynh đệ Thân kim, hào thứ 5 quẻ càn phục ở
dưới Tỵ hoả hào thứ năm bản quái. Tỵ hoả là Phi thần. Thân kim là phục thần,
kim trường sinh tại tỵ gọi là phục dưới Trường sinh gặp dẫn bèn ra. Lấy tý
thủy Tử tôn hào sơ quẻ càn, phục ở dưới Mùi thổ hào sơ bản quái, Mùi thổ là
phi thần, tý Thủy là phục thần. Thổ khắc Thủy gọi là “Phi lai khắc phục”
SƠN ĐỊA BÁC
--- Thê tài Dần mộc
- - Tử tôn Tý thuỷ (Thế)
- - Phụ mẫu Tuất thổ
- - Thê tài Mão mộc
- - Quan quỷ Tỵ hoả (Ứng)
- - Phụ mẫu Mùi thổ
Bác là rụng, là tiêu. Trong quẻ
khuyết hào Huynh đệ, lấy Thân kim hào thứ năm quẻ càn phục ở dưới Tý Thủy hào
thứ năm bản quái. Tý Thủy là Phi thần, Thân kim là Phục thần, Kim sinh Thủy
gọi là “Phục khứ sinh phi” danh là Tiết khí.
HỎA ĐỊA TẤN
--- Quan quỷ Tỵ hoả
- - Phụ mẫu Mùi thổ
--- Huynh đệ Dậu kim (Thế)
- - Thê tài Mão mộc
- - Quan quỷ Tỵ hoả
- - Phụ mẫu Mùi thổ (Ứng)
Tấn là tới, là quẻ thứ 7 của
thân cung Càn, danh là Du hồn, trong quẻ thiếu hào Tử tôn. Lấy Tử tôn Tý thuỷ
hào sơ ở quẻ càn phục dưới Mùi thổ hào sơ bản quái, Mùi thổ là Phi thần, Tý
Thủy là phục thần, Thổ khắc Thủy gọi là “Phi lai khắc phục”.
HỎA THIÊN ĐẠI HỮU
--- Quan quỷ Tỵ hoả (Ứng)
- - Phụ mẫu Mùi thổ
--- Huynh đệ Dậu kim
--- Phụ mẫu Thìn thổ (Thế)
--- Thê tài Dần mộc
--- Tử tôn Tý thuỷ
Đại hữu là rộng, là khoan hoãn;
là quẻ chót cung càn, danh là quẻ Qui hồn, trong quẻ hào Tài, Quan, Phụ,
Huynh, Tử đều đủ, không phải tìm Phục.
2. CUNG ĐOÀI
ĐOÀI VI TRẠCH
- - Phụ mẫu Mùi thổ (Thế)
--- Huynh đệ Dậu kim
--- Tử tôn Hợi thuỷ
- - Phụ mẫu Sửu thổ (Ứng)
--- Thê tài Mão mộc
--- Quan quỷ Tỵ hoả
Đoài là đẹp, là quẻ đầu cung Đoài, danh là Bát thuần.
Trong quẻ Tài, Quan , Phụ , Huynh, Tử đều đủ, làm Phục thần 7 quẻ dưới bản
cung vậy.
TRẠCH THUỶ KHỐN
- - Phụ mẫu Mùi thổ
--- Huynh đệ Dậu kim
--- Tử tôn Hợi thuỷ (Ứng)
- - Quan quỷ Ngọ hoả
--- Phụ mẫu Thìn thổ
- - Thê tài Dần mộc (Thế)
Khốn là nguy. Trong quẻ Tài, Quan, Phụ, Huynh, Tử đều
đủ, không phải tìm phục.
TRẠCH ĐỊA TUỴ
- - Phụ mẫu Mùi thổ
--- Huynh đệ Dậu kim (Ứng)
--- Tử tôn Hợi thuỷ
- - Thê tài Mão mộc
- - Quan quỷ Tỵ hoả (Thế)
- - Phụ mẫu Mùi thổ
Tụy là nhóm, ngưng tụ. Trong quẻ Tài Quan, Phụ, Huynh,
Tử đề đủ, không phải tìm phục.
TRẠCH SƠN HÀM
- - Phụ mẫu Mùi thổ (Ứng)
--- Huynh đệ Dậu Kim
--- Tử tôn Hợi thuỷ
--- Huynh đệ Thân kim (Thế)
- - Quan quỷ Ngọ hoả
- - Phụ mẫu Thìn thổ
Hàm là cảm. Trong quẻ khuyết
hào Thê tài, lấy Mão mộc Thê tài hào thứ hai quẻ Đoài, phục ở dưới Ngọ hoả
thứ hai bản quái, Ngọ hoả là Phi thần, Mão mộc là Phục thần. Mộc sinh Hỏa gọi
là Phục khứ sinh phi, danh là tiết khí.
THUỶ SƠN KIỂN
- - Tử tôn Tý thuỷ
--- Phụ mẫu Tuất thổ
- - Huynh đệ Thân kim (Thế)
--- Huynh đệ Thân kim
- - Quan quỷ Ngọ hoả
- - Phụ mẫu Thìn thổ (Ứng)
Kiển là nạn. Trong quẻ khuyết
Thê tài, lấy mẹo Mộc Thê tài hào thứ hai quẻ Đoài, phục ở dưới Ngọ hoả hào
thứ hai bản quái, Ngọ hoả là Phi thần, mẹo mộc là Phục thần. Mộc sinh Hỏa gọi
là Phục khứ sinh phi, danh là Tiết khí.
ĐỊA SƠN KHIÊM
- - Huynh đệ Dậu kim
- - Tử tôn Hợi thuỷ (Thế)
- - Phụ mẫu Sửu thổ
--- Huynh đệ Thân kim
- - Quan quỷ Ngọ hoả (Ứng)
- - Phụ mẫu Thìn thổ
Khiêm là lui. Trong quẻ khuyết hào Thê tài, lấy mẹo Mộc
Thê tài hào thứ hai quẻ Đoài, phục ở dưới Ngọ hoả hào thứ hai bản quái, Ngọ
hoả là Phi thần Mão mộc là Phục thần, Mộc sinh Hỏa gọi là Mộc khứ sinh phi,
danh là tiết khí.
LÔI SƠN TIỂU QUÁ
- - Phụ mẫu Tuất thổ
- - Huynh đệ Thân kim
--- Quan quỷ Ngọ hoả (Thế)
--- Huynh đệ Thân kim
- - Quan quỷ Ngọ hoả
- - Phụ mẫu Thìn thổ (Ứng)
Tiểu quá là lỗi; là quẻ thứ 7 cung Đoài, danh là Du hồn.
Trong quẻ khuyết Thê tài và Tử tôn, lấy Mão mộc Thê tài quẻ Đoài phục ở dưới Ngọ
hoả hào thứ hai bản quái, Ngọ hoả là Phi thần, mẹo Mộc là Phục thần. Mộc sinh
Hỏa gọi là phục khứ sinh phi, danh là Tiết khí. Lấy hợi Thủy Tử tôn hào thứ
tư quẻ Đoài phục ở dưới Ngọ hoả hào thứ 4 bản quái, Ngọ hoả là Phi Thần, hợi
Thủy là Phục thần, Thủy khắc Hỏa gọi là phục khắc Phi thần làm xuất bạo.
LÔI TRẠCH QUY MUỘI
- - Phụ mẫu Tuất thổ (Ứng)
- - Huynh đệ Thân kim
--- Quan quỷ Ngọ hoả
- - Phụ mẫu Sửu thổ (Thế)
--- Thê tài Mão mộc
--- Quan quỷ Tỵ hoả
Qui muội là lớn, là quẻ chót
cung Đoài, danh là Qui hồn. Trong quẻ khuyết hào Tử tôn, lấy hợi Thủy Tử tôn
hào thứ 4 quẻ Đoài phục ở dưới Ngọ hoả hào thứ 4 bản quái, Ngọ hoả là Phi
thần, hợi Thủy là Phục Thần, Thủy khắc Hỏa gọi là phục khắc phi thần làm xuất
bạo.
3. CUNG LY
LY VI HỎA
--- Huynh đệ Tỵ hoả (Thế)
- - Tử tôn Mùi thổ
--- Thê tài Dậu kim
--- Quan quỷ Hợi thuỷ (Ứng)
- - Tử tôn Sửu thổ
--- Phụ mẫu Mão mộc
Ly là tráng lệ; là quẻ đầu cung
Ly, danh là Bát thuần. Trong quẻ Tài, Quan, Phụ, Huynh, Tử đều đủ, làm Phục
thần cho bảy quẻ dưới bản cung vậy.
HỎA SƠN LỮ
--- Huynh đệ Tỵ hoả
- - Tử tôn Mùi thổ
--- Thê tài Dậu kim (Ứng)
--- Thê tài Thân kim
- - Huynh đệ Ngọ hoả
- - Tử tôn Thìn thổ (Thế)
Lữ là khách. Trong quẻ khuyết
Phụ mẫu, lấy Mão mộc Phụ mẫu hào sơ quẻ Ly phục ở dưới Thìn thổ hào sơ bản
quái. Thìn Mộc là Phi thần, Mão mộc là Phục thần, Mộc khắc Thổ, gọi là Phục
khắc Phi thần, làm xuất bạo. Lấy hợi thủy Quan quỉ hào thứ ba quẻ Ly, phục ở
dưới Thân kim hào thứ ba bản quái, Thân kim là Phi thần, hợi Thủy là Phục
thần, kim sinh thủy trường sinh tại thân, gọi là phi lai sinh phục đắc trường
sinh.
HỎA PHONG ĐỈNH
--- Huynh đệ Tỵ hoả
- - Tử tôn Mùi thổ (Ứng)
--- Thê tài Dậu kim
--- Thê tài Dậu kim
--- Quan quỷ Hợi thuỷ (Thế)
- - Tử tôn Sửu thổ
Đỉnh là định. Trong quẻ khuyết hào Phụ mẫu, lấy Mão mộc
Phụ mẫu hào sơ quẻ Ly phục ở dưới Sửu thổ hào sơ bản quái, Sửu thổ là Phi
thần, Mão mộc là Phục thần Mộc khắc Thổ gọi là Phục khắc phi làm xuất bạo
HỎA THUỶ VỊ TẾ
--- Huynh đệ Tỵ hoả (Ứng)
- - Tử tôn Mùi thổ
--- Thê tài Dậu kim
- - Huynh đệ Ngọ hoả (Thế)
--- Tử tôn Thìn thổ
- - Phụ mẫu Dần mộc
Vị tế là mất. Trong quẻ khuyết
hào Quan quỉ, lấy Hợi thủy Quan quỉ hào thứ ba quẻ ly phục ở dưới Ngọ hoả hào
thứ ba bản quái, Ngọ hoả là Phi thần, hợi Thủy là Phục thần, Thủy khắc hoả
gọi là phục khắc Phi thần làm xuất bạo.
Chia sẻ bài viết:
LÊ CÔNG
0919.168.366
PHÚC THÀNH
0369.168.366
Một số cách an sao vòng Trường Sinh trong tử vi
TÍNH CÁCH, MẪU NGƯỜI, TRONG LÁ SỐ TỬ VI
7 nguyên tắc cơ bản sau cần phải xem kỹ trước khi bình giải một lá số Tử Vi
THẾ NÀO LÀ TUẾ PHÁ & NGŨ HOÀNG ĐẠI SÁT
BÍ QUYẾT SONG SƠN NGŨ HÀNH VÀ THẬP NHỊ THẦN ĐẠI PHÁP (TIÊU SA NẠP THỦY THEO THỦY PHÁP TRƯỜNG SINH)
Ý nghĩa của việc thờ bàn thờ Ông Địa
“BẢN GỐC” CỦA THƯỚC LỖ-BAN DÀNH CHO CÁC BẠN THẬT SỰ HAM MÊ PHONG THỦY !!!
LÊ LƯƠNG CÔNG
Trụ sở: Số 12, Trực Cát , Vĩnh Niệm, Lê Chân, Hải Phòng
Tel: 0919.168.366 - Hotline: 0919.168.366 - Email: nhadatcongminh@gmail.com
Copyright © 2019 https://leluongcong.com/