Kinh Dịch
23/09/2021 - 5:09 PMLê Công 571 Lượt xem

Định Lục Thân cho quẻ dịch ( ĐỊNH LỆ QUÁI HÀO, TRÌNH TƯỢNG VÀ PHI PHỤC,THẦN, QUÁI THÂN )

 I. CUNG CÀN 

CÀN VI THIÊN

--- Phụ mẫu Tuất thổ (Thế)

--- Huynh đệ Thân kim

--- Quan quỷ Ngọ hoả

--- Phụ mẫu Thìn thổ (Ứng)

--- Thê tài Dần mộc

--- Tử tôn Tý thuỷ

Càn là cứng mạnh; là quẻ đầu

cung Càn gọi là quẻ bát thuần. Trong quẻ có đủ Phụ mẫu, Quan, Tài, Huynh, Tử

và được dùng để làm phục thần cho bảy quẻ dưới thuộc cung Càn. Quẻ Càn là quẻ

lục xung.

THIÊN PHONG CẤU

--- Phụ mẫu Tuất thổ

--- Huynh đệ Thân kim

--- Quan quỷ Ngọ hoả (Ứng)

--- Huynh đệ Dậu kim

--- Tử tôn Hợi thuỷ
- - Phụ mẫu Sửu thổ (Thế)

Cấu

là gặp vậy. Trong quẻ thiếu Thê tài, lấy Thê tài ở hào hai Dần mộc ở quẻ Càn,

phục dưới hào hai Hợi thuỷ bản quái. Mộc trường sinh ở Hợi. Hợi thuỷ là phi

thần, Dần mộc là phục thần. Thuỷ sinh mộc, gọi đấy là phi lai sinh phục được

trường sinh. 

THIÊN SƠN ĐỘN

--- Phụ mẫu Tuất thổ

--- Huynh đệ Thân kim (Ứng)

--- Quan quỷ Ngọ hoả

--- Huynh đệ Thân kim

- - Quan quỷ Ngọ hoả (Thế)

- - Phụ mẫu Thìn thổ

Độn là lui, trong quẻ thiếu Thê tài, Tử tôn, lấy Dần mộc

hào thứ hai quẻ càn, phục ở dưới hào thứ 2 Ngọ hoả bản quái, Ngọ hoả là phi

thần, Dần mộc là Phục thần, mộc sinh Hỏa gọi là “Phục khứ sinh Phi” tên là

Tiết khí. Lấy Tử tôn Tý Thủy quẻ Càn phục ở dưới Thổ hào sơ bản quái, Thủy mộ

tại thìn, gọi là Phục thân nhập mộ ở hào Phi vậy.

THIÊN ĐỊA BỈ

--- Phụ mẫu Tuất thổ (Ứng)

--- Huynh đệ Thân kim

--- Quan quỷ Ngọ hoả

- - Thê tài Mão mộc (Thế)

- - Quan quỷ Tỵ hoả

- - Phụ mẫu Mùi thổ

Bĩ là tắc. Trong quẻ thiếu Tử

tôn, lấy tý thủy Tử tôn hào sơ quẻ càn phục ở dưới Mùi thổ hào sơ bản quái, Mùi

thổ là Phi thần, Tý thuỷ là phục thần, Thổ khắc Thủy, gọi là Phi lai khắc

phục.

PHONG ĐỊA QUAN

--- Thê tài Mão mộc

--- Quan quỷ Tỵ hoả

- - Phụ mẫu Mùi thổ (Thế)

- - Thê tài Mão mộc

- - Quan quỷ Tỵ hoả

- - Phụ mẫu Mùi thổ (Ứng)

Quán là xem. Trong quẻ thiếu

hào Huynh đệ, Tử tôn; lấy hào Huynh đệ Thân kim, hào thứ 5 quẻ càn phục ở

dưới Tỵ hoả hào thứ năm bản quái. Tỵ hoả là Phi thần. Thân kim là phục thần,

kim trường sinh tại tỵ gọi là phục dưới Trường sinh gặp dẫn bèn ra. Lấy tý

thủy Tử tôn hào sơ quẻ càn, phục ở dưới Mùi thổ hào sơ bản quái, Mùi thổ là

phi thần, tý Thủy là phục thần. Thổ khắc Thủy gọi là “Phi lai khắc phục”

SƠN ĐỊA BÁC

--- Thê tài Dần mộc

- - Tử tôn Tý thuỷ (Thế)

- - Phụ mẫu Tuất thổ

- - Thê tài Mão mộc

- - Quan quỷ Tỵ hoả (Ứng)
- - Phụ mẫu Mùi thổ

Bác là rụng, là tiêu. Trong quẻ

khuyết hào Huynh đệ, lấy Thân kim hào thứ năm quẻ càn phục ở dưới Tý Thủy hào

thứ năm bản quái. Tý Thủy là Phi thần, Thân kim là Phục thần, Kim sinh Thủy

gọi là “Phục khứ sinh phi” danh là Tiết khí.

HỎA ĐỊA TẤN

--- Quan quỷ Tỵ hoả

- - Phụ mẫu Mùi thổ

--- Huynh đệ Dậu kim (Thế)

- - Thê tài Mão mộc

- - Quan quỷ Tỵ hoả

- - Phụ mẫu Mùi thổ (Ứng)

Tấn là tới, là quẻ thứ 7 của

thân cung Càn, danh là Du hồn, trong quẻ thiếu hào Tử tôn. Lấy Tử tôn Tý thuỷ

hào sơ ở quẻ càn phục dưới Mùi thổ hào sơ bản quái, Mùi thổ là Phi thần, Tý

Thủy là phục thần, Thổ khắc Thủy gọi là “Phi lai khắc phục”.

HỎA THIÊN ĐẠI HỮU

--- Quan quỷ Tỵ hoả (Ứng)

- - Phụ mẫu Mùi thổ

--- Huynh đệ Dậu kim

--- Phụ mẫu Thìn thổ (Thế)

--- Thê tài Dần mộc

--- Tử tôn Tý thuỷ 

Đại hữu là rộng, là khoan hoãn;

là quẻ chót cung càn, danh là quẻ Qui hồn, trong quẻ hào Tài, Quan, Phụ,

Huynh, Tử đều đủ, không phải tìm Phục.

2. CUNG ĐOÀI

ĐOÀI VI TRẠCH

- - Phụ mẫu Mùi thổ (Thế)

--- Huynh đệ Dậu kim

--- Tử tôn Hợi thuỷ

- - Phụ mẫu Sửu thổ (Ứng)

--- Thê tài Mão mộc

--- Quan quỷ Tỵ hoả

Đoài là đẹp, là quẻ đầu cung Đoài, danh là Bát thuần.

Trong quẻ Tài, Quan , Phụ , Huynh, Tử đều đủ, làm Phục thần 7 quẻ dưới bản

cung vậy.

TRẠCH THUỶ KHỐN

- - Phụ mẫu Mùi thổ

--- Huynh đệ Dậu kim

--- Tử tôn Hợi thuỷ (Ứng)

- - Quan quỷ Ngọ hoả

--- Phụ mẫu Thìn thổ
- - Thê tài Dần mộc (Thế)

Khốn là nguy. Trong quẻ Tài, Quan, Phụ, Huynh, Tử đều

đủ, không phải tìm phục.

TRẠCH ĐỊA TUỴ

- - Phụ mẫu Mùi thổ

--- Huynh đệ Dậu kim (Ứng)

--- Tử tôn Hợi thuỷ

- - Thê tài Mão mộc

- - Quan quỷ Tỵ hoả (Thế)

- - Phụ mẫu Mùi thổ

Tụy là nhóm, ngưng tụ. Trong quẻ Tài Quan, Phụ, Huynh,

Tử đề đủ, không phải tìm phục.

TRẠCH SƠN HÀM

- - Phụ mẫu Mùi thổ (Ứng)

--- Huynh đệ Dậu Kim

--- Tử tôn Hợi thuỷ

--- Huynh đệ Thân kim (Thế)

- - Quan quỷ Ngọ hoả
- - Phụ mẫu Thìn thổ

Hàm là cảm. Trong quẻ khuyết

hào Thê tài, lấy Mão mộc Thê tài hào thứ hai quẻ Đoài, phục ở dưới Ngọ hoả

thứ hai bản quái, Ngọ hoả là Phi thần, Mão mộc là Phục thần. Mộc sinh Hỏa gọi

là Phục khứ sinh phi, danh là tiết khí.

THUỶ SƠN KIỂN

- - Tử tôn Tý thuỷ

--- Phụ mẫu Tuất thổ

- - Huynh đệ Thân kim (Thế)

--- Huynh đệ Thân kim

- - Quan quỷ Ngọ hoả

- - Phụ mẫu Thìn thổ (Ứng)

Kiển là nạn. Trong quẻ khuyết

Thê tài, lấy mẹo Mộc Thê tài hào thứ hai quẻ Đoài, phục ở dưới Ngọ hoả hào

thứ hai bản quái, Ngọ hoả là Phi thần, mẹo mộc là Phục thần. Mộc sinh Hỏa gọi

là Phục khứ sinh phi, danh là Tiết khí.

ĐỊA SƠN KHIÊM

- - Huynh đệ Dậu kim

- - Tử tôn Hợi thuỷ (Thế)

- - Phụ mẫu Sửu thổ

--- Huynh đệ Thân kim

- - Quan quỷ Ngọ hoả (Ứng)
- - Phụ mẫu Thìn thổ

Khiêm là lui. Trong quẻ khuyết hào Thê tài, lấy mẹo Mộc

Thê tài hào thứ hai quẻ Đoài, phục ở dưới Ngọ hoả hào thứ hai bản quái, Ngọ

hoả là Phi thần Mão mộc là Phục thần, Mộc sinh Hỏa gọi là Mộc khứ sinh phi,

danh là tiết khí.

LÔI SƠN TIỂU QUÁ

- - Phụ mẫu Tuất thổ

- - Huynh đệ Thân kim

--- Quan quỷ Ngọ hoả (Thế)

--- Huynh đệ Thân kim

- - Quan quỷ Ngọ hoả

- - Phụ mẫu Thìn thổ (Ứng)

Tiểu quá là lỗi; là quẻ thứ 7 cung Đoài, danh là Du hồn.

Trong quẻ khuyết Thê tài và Tử tôn, lấy Mão mộc Thê tài quẻ Đoài phục ở dưới Ngọ

hoả hào thứ hai bản quái, Ngọ hoả là Phi thần, mẹo Mộc là Phục thần. Mộc sinh

Hỏa gọi là phục khứ sinh phi, danh là Tiết khí. Lấy hợi Thủy Tử tôn hào thứ

tư quẻ Đoài phục ở dưới Ngọ hoả hào thứ 4 bản quái, Ngọ hoả là Phi Thần, hợi

Thủy là Phục thần, Thủy khắc Hỏa gọi là phục khắc Phi thần làm xuất bạo.

LÔI TRẠCH QUY MUỘI

- - Phụ mẫu Tuất thổ (Ứng)

- - Huynh đệ Thân kim

--- Quan quỷ Ngọ hoả

- - Phụ mẫu Sửu thổ (Thế)

--- Thê tài Mão mộc

--- Quan quỷ Tỵ hoả

Qui muội là lớn, là quẻ chót

cung Đoài, danh là Qui hồn. Trong quẻ khuyết hào Tử tôn, lấy hợi Thủy Tử tôn

hào thứ 4 quẻ Đoài phục ở dưới Ngọ hoả hào thứ 4 bản quái, Ngọ hoả là Phi

thần, hợi Thủy là Phục Thần, Thủy khắc Hỏa gọi là phục khắc phi thần làm xuất

bạo.

 

3. CUNG LY

 LY VI HỎA

--- Huynh đệ Tỵ hoả (Thế)

- - Tử tôn Mùi thổ

--- Thê tài Dậu kim

--- Quan quỷ Hợi thuỷ (Ứng)

- - Tử tôn Sửu thổ

--- Phụ mẫu Mão mộc

Ly là tráng lệ; là quẻ đầu cung

Ly, danh là Bát thuần. Trong quẻ Tài, Quan, Phụ, Huynh, Tử đều đủ, làm Phục

thần cho bảy quẻ dưới bản cung vậy.

HỎA SƠN LỮ

--- Huynh đệ Tỵ hoả

- - Tử tôn Mùi thổ

--- Thê tài Dậu kim (Ứng)

--- Thê tài Thân kim

- - Huynh đệ Ngọ hoả
- - Tử tôn Thìn thổ (Thế)

Lữ là khách. Trong quẻ khuyết

Phụ mẫu, lấy Mão mộc Phụ mẫu hào sơ quẻ Ly phục ở dưới Thìn thổ hào sơ bản

quái. Thìn Mộc là Phi thần, Mão mộc là Phục thần, Mộc khắc Thổ, gọi là Phục

khắc Phi thần, làm xuất bạo. Lấy hợi thủy Quan quỉ hào thứ ba quẻ Ly, phục ở

dưới Thân kim hào thứ ba bản quái, Thân kim là Phi thần, hợi Thủy là Phục

thần, kim sinh thủy trường sinh tại thân, gọi là phi lai sinh phục đắc trường

sinh.

HỎA PHONG ĐỈNH

--- Huynh đệ Tỵ hoả

- - Tử tôn Mùi thổ (Ứng)

--- Thê tài Dậu kim

--- Thê tài Dậu kim

--- Quan quỷ Hợi thuỷ (Thế)

- - Tử tôn Sửu thổ

Đỉnh là định. Trong quẻ khuyết hào Phụ mẫu, lấy Mão mộc

Phụ mẫu hào sơ quẻ Ly phục ở dưới Sửu thổ hào sơ bản quái, Sửu thổ là Phi

thần, Mão mộc là Phục thần Mộc khắc Thổ gọi là Phục khắc phi làm xuất bạo

HỎA THUỶ VỊ TẾ

--- Huynh đệ Tỵ hoả (Ứng)

- - Tử tôn Mùi thổ

--- Thê tài Dậu kim

- - Huynh đệ Ngọ hoả (Thế)

--- Tử tôn Thìn thổ

- - Phụ mẫu Dần mộc

Vị tế là mất. Trong quẻ khuyết

hào Quan quỉ, lấy Hợi thủy Quan quỉ hào thứ ba quẻ ly phục ở dưới Ngọ hoả hào

thứ ba bản quái, Ngọ hoả là Phi thần, hợi Thủy là Phục thần, Thủy khắc hoả

gọi là phục khắc Phi thần làm xuất bạo.

còn tiếp >>>


Tin liên quan

Chia sẻ bài viết: 



Bình luận:

Hỗ trợ trực tuyến

Lê Công

0369.168.366

Nhà đất bán theo tỉnh thành
Nhà đất cho thuê theo tỉnh thành
Kinh Dịch
Tử vi
Huyền không Phi Tinh
Văn Hóa_Tín Ngưỡng
Thước lỗ Ban
Xen ngày tốt
Kinh Dịch
TIN NỔI BẬT

LÊ LƯƠNG CÔNG

Trụ sở: Số 31 - Mương An Kim Hải - Kenh Dương, Le Chan, Hai Phong

Tel: 0369168366 - Hotline: 0919.168.366 - Email: nhadatcongminh@gmail.com

Copyright © 2019 https://leluongcong.com/