Kinh Dịch
03/05/2022 - 6:46 AMLê Công 1386 Lượt xem

TUẦN TRUNG, KHÔNG VONG VÀ CHƠN KHÔNG

(Đọc thuộc lòng)
- Giáp Tý tuần trung Tuất Hợi không.
- Giáp Tuất tuần trung Thân Dậu không.
- Giáp Thân tuần trung Ngọ Mùi không.
- Giáp Ngọ tuần trung Thìn Tỵ không.
- Giáp Thìn tuần trung Dần Mẹo không.
- Giáp Dần tuần trung Tý Sửu không.

Như ngày đó chiếm quẻ, gặp trong tuần Giáp Tý tới Quý Dậu trong mười ngày đó bất kỳ ngày nào, thì hào Tuất, hào Hợi lâm tuần không là xấu.

Chơn không là mùa: Mùa Xuân vô Thổ, Hạ vô Kim, Thu vô Mộc, Đông vô Hỏa, như chiếm quẻ gặp mùa đó, tháng đó là hào quẻ phải chơn không, xấu lắm.
- BỐN MÙA: Vượng, Tướng, Tử, Tù, Hưu
- Mùa Xuân: Mộc vượng, Hỏa tướng, Thổ tử, Kim tù, Thủy hưu.

- Mùa Hạ: Hỏa vượng, Thổ tướng, Kim tử, Thủy tù, Mộc hưu.

- Mùa Thu: Kim vượng, Thủy tướng, Mộc tử, Hỏa tù, Thổ hưu.

- Mùa Đông: Thủy vượng, Mộc tướng, Hỏa tử, Thổ tù, Kim hưu.

- Mùa Xuân: Tháng giêng, hai, ba thì tháng giêng, hai thuộc Mộc, tháng ba thuộc Thổ.

- Mùa Hạ: Tháng tư, năm, sáu thì tháng tư, năm thuộc Hỏa, tháng sáu thuộc Thổ.

- Mùa Thu: Tháng bảy, tám, chín thì tháng bảy, tám thuộc Kim, tháng chín thuộc Thổ.

- Mùa Đông: Tháng mười, mười một, chạp thì tháng mười, mười một thuộc Thủy, tháng chạp thuộc Thổ.

Kể tháng giêng là Dần; tháng hai là Mẹo; tháng ba Thìn; tháng tư là Tỵ, tháng năm là Ngọ; tháng sáu là Mùi; tháng bảy là Thân, tháng tám là Dậu, tháng chín là Tuất, tháng mười là Hợi, tháng mười một là Tý, tháng chạp là Sửu (bài này đọc thuộc lòng).
- TÁM CUNG PHƯƠNG HƯỚNG
(Đọc thuộc lòng)
- Càn tam liên: Tây Bắc Tuất Hợi là tháng chín, tháng mười.
- Khảm trung mãn: Chánh Bắc đương Tý là tháng mười một.
- Cấn phúc quản: Đông Bắc Sửu Dần là tháng Chạp, tháng giêng.
- Chấn: ngưỡng bồn chánh Đông đương Mẹo là tháng hai.
- Tốn hạ đoạn: Đông Nam Thìn Tỵ là tháng ba, tháng tư.
- Ly trung hư: Chánh Nam đương Ngọ là tháng năm.
- Khôn lục đoạn: Tây Nam Mùi Thân là tháng sáu, tháng bảy.
- Đoài thượng khuyết: Chánh Tây đương Dậu là tháng tám.
- AN NGUYỆT QUÁI VÀ THẾ THÂN
(Đọc thuộc lòng)
- Dương thế tùng Tý nhựt khởi. Âm thế tùng Ngọ ngoạt sanh.
- Tý Ngọ trì thế, thân cư sơ. Sửu Mùi trì thế, thân cư nhị.
- Dần Thân trì thế, thấn cư tam. Mẹo Dậu trì thế, thân cư tứ.
- Thì, Tuất trì thế, thân cư ngũ. Tỵ Hợi trì thế, thân cư lục.
- PHÚ QẺ CHIẾM BỆNH
(Đọc thuộc lòng)
Luận xem hào sát mộ môn.
Giáp Ất, Kim động bệnh khôn chẳng lành.
Bính Đinh thì kỵ Thủy thần,
Mồ Kỷ kỵ Mộc, Canh Tân Hỏa hào.
Nhâm Quý là Thổ động vào,
Mộ môn hào ấy bệnh nào cho qua.
Hào Tán Xa Luận:
Xuân kê, Hạ thử, tán xa lai,
Thu thố, Đông mã an bài bệnh nhân.
Hiểu tử mãi quan tài,
Đại quá, Tiểu quá chánh hành tai.
Ký tế, Vị tế khốc bi ai,
Vọng ích, Đồng nhân khôn làm quái.
Dịp một bát quái đã bày,
Xuân, nhu, mông, mộ, Hạ rày cổ quan.
Thu mà bát tiết chẳng an,
Đông mà lâm tử, bệnh nàng phải âu.
Thập tử mười quẻ thêm sầu,
Minh di, quán bí, nhu lâm.
Thiết kỵ thế thân nhập mộ,
Càn súc, phong đầu cổ quái,
Nhược phùng tài quỉ cu hưng.
Quách quan lâm đến mùa Xuân,
Xem thấy Khôn Cấn dữ thay mựa nài.
Mùa Hạ thì kỵ Càn Đoài,
Mùa Thu Chấn Tốn động rày chẳng qua.
Mùa Đông tượng Ly chẳng tha,
Quách quan quẻ ấy học mà cho thông.
.- PHÚ BỆNH
(Đọc thuộc lòng)
Biết chứng bệnh, người đau bệnh gì, chiếm bệnh hài chứng.
Mộc quỉ phúc thống, phong cuồng Hỏa nảy, Thương đầu Càn thống, Kim vi cất tuyết thương đàm, Thổ thị lao tâm Càn ấu. Thủy vi thuẩn tả liên miên, Thổ nảy tỳ vị chi chứng. Bạch hổ động, nữ nhân tắc huyết, băng huyết vận, nam nhân tắc âm chứng âm hư. Mộc động tay chân phong lãnh cuồng, Thủy động khát nước ê trong bụng. Ngoài thì nóng nảy đòi phương, chẳng chi nhúc nhích một đường chân tay. Hỏa động đau mắt đau mày, Thượng thống ngày rày đau đầu chẳng tha. Thổ động sang độc đó là, Đau sưng thủng tuyết cùng là xưa nay. Chứng bệnh đau ốm bấy chầy, Càn đầu, Khảm nhĩ thiệt nay trong lòng. Cấn Chấn huyết khí tương vong, Tứ chi chuyển động khi trọng khi khinh. Tốn Ly lưỡng nhãn bất minh, Mệt run hết cả trong mình chẳng an. Khôn Đoài phiền muộn tâm can, Thủy điều khá giả xuyên ban cực nghèo. Dầu có linh dược đem theo, Lưỡng Thổ nan trị hôn diêu đó là.
 

 


Tin liên quan

Chia sẻ bài viết: 


Xem thêm:
  • ,
  • KINH DỊCH
  • ,
  • ,
  • ,

  • Bình luận:

    Hỗ trợ trực tuyến

    LÊ CÔNG

    0919.168.366

    PHÚC THÀNH

    0369.168.366

    Nhà đất bán theo tỉnh thành
    Nhà đất cho thuê theo tỉnh thành
    Kinh Dịch
    Tử vi
    Huyền không Phi Tinh
    Văn Hóa_Tín Ngưỡng
    Thước lỗ Ban
    Xen ngày tốt
    Kinh Dịch
    TIN NỔI BẬT

    LÊ LƯƠNG CÔNG

    Trụ sở: Số 12, Trực Cát , Vĩnh Niệm, Lê Chân, Hải Phòng

    Tel: 0919.168.366 - Hotline: 0919.168.366 - Email: nhadatcongminh@gmail.com

    Copyright © 2019 https://leluongcong.com/