Bài viết phong thủy
01/11/2020 - 10:47 AMLê Công 912 Lượt xem

TAM NGUYÊN HUYỀN KHÔNG ĐẠI QUÁI TA TỬ PHÁP

Cách xem Dương Trạch phong thủy thì Ta Tử Pháp nói có phần linh nghiệm suy lường họa phúc không sai ly hào.

TAM NGUYÊN HUYỀN KHÔNG ĐẠI QUÁI TA TỬ PHÁP

Như dùng Ta Tử pháp tu sửa nhà cửa, liền thấy bình yên, cầu con có

con, cầu tài có tài, bệnh  khỏi, tụng thắng, quỷ ma xa lánh, không thể

tưởng tượng,  Phàm là gia cư  môn thủy, lộ sàng táo, âm dương đẳng

đẳng, nếu hợp đúng Ta Tử Pháp, tắc phát phú quý, sự nghiệp hưng

tài đinh xương thạnh,\(  sách  tuy nói vậy,  dùng  rồi  mới biết được)

Giả như Sơn của gia cư  lật lại, Ta Tử, sẽ tổn đinh , không sanh con cái,

vì sơn quản nhân đinh,  Nếu như Thủy  của gia cư  lật lại, Ta Tử, sẽ tổn

phá đại tài, tài lợi không đến, kinh tế kiệt quệ, vì Thủy quảng Tài Lợi,

Thủy tốt Tài Lợi tốt, Tóm lại họa phúc dương trạch chỉ xem Ta Tử bị

phiên hoặc bất phiên, ( lật lại hay không lật lại ),  Tuyệt không lấy quáikhí  vượng suy của Tọa Hướng  mà luận ,

Huyền  Không  Đại Quái Ai Tinh pháp, với Huyền không phi tinh pháp

bất đồng,  Ai Tinh Pháp như  dưới đây =

Huyền Không Đại Quái Ta Tử  Pháp Ai Tinh  cộng có 512  bàn,

Thuyết minh

A/   Số vòng 1 , là  số  nguyên quái  khí của bát quái, ( số chữ màu tía,  )

        là số  chưa sinh chưa biến,

 Đông nam 4  đoài kim,    Nam 9  càn  kim,     Tây nam 2 tốn hỏa,

 Đông 3 ly mộc                   Trung cung 5,         Tây 7 khảm hỏa,

Đông bắc 8 chấn mộc,     Bắc 1 khôn thủy,    Tây bắc 6 cấn thủy,

Dùng số Thượng quái  ( Lôi địa Dự quái ),  thượng quái vi chấn số 8,

đối cung là tốn  số 2,
B/     Số vòng  2, do nguyên vận nhập trung,

         Dương  vận,  ( 1, 3, 7, 9,  vận )  thuận phi,

         Âm vận, ( 2,  4,  6,  8, vận )  nghịch phi,

Ai chí  các quái sở đắc vận số, ( số màu  xanh ) là số đã sanh  đã biến,

Như vận  8  bàn,  8 nhập trung cung nghịch ai như dưới đây,

Lệ  1,  Lôi địa Dự quái là chấn cung số 5, là dương, nguyên vận 8 là

âm,  do đó nghịch phi,

 

9 đoài cung,      4 càn cung,        2 tốn cung,

1 ly cung,          8 trung cung,     6 khảm cung,

5 chấn cung,     3 khôn cung,     7 cấn cung,

 

C/     Số vòng 3, ( vòng trong,)  là  đem số của vòng 2, có được, đặt vào

 trung  5 sở tại * trung cung ),  tác  khởi điểm,

Đương nguyên vận với khí số âm dương đồng tánh thời thuận phi,,

Đương nguyên vận với khí số âm dương  dị tánh thì nghịch phi,

Ai chí  các quái sở đắc  nội khí  số, ( số màu  xanh )  ,

Như vận 8   Lôi địa Dự quái nội vòng  khí số  tọa           quái khí số 8,

đắc vận số 5,  nội khí số 5, hướng         quái khí số 2, đắc vận số

2,  nội khí số 2,

 Đệ 3 đồ số,

9 đoài cung , 9,        4 càn cung,    4,        2 tốn cung     ,2

1 ly cung,      1,        8 trung cung, 8,        6 khảm cung ,6,

5 chấn cung, 5,       3 khôn cung  ,3,        7 cấn cung,    7,

 Vận 8 Tiên thiên quái vị, kỳ dư đắc vận số  tại  Chấn cung khởi thuận,

theo  kim đồng hồ, phối  5, 1, 9, 4,  3, 7, 6, 2,  dương thuận,  âm  nghịch,

bố  64  quái,

Lệ  2,    Vận  8   ( Địa Lôi Phục)  quái  =

  Số vòng 1 ,  số  quái  khí  lá  1,  thượng quái là khôn, là số  1,

        là số  chưa sinh chưa biến,

 Đông nam 4  đoài kim,       Nam     9 đoài kim,       Tây nam 2   tốn hỏa,

 Đông         3 ly mộc           Trung   5,                          Tây         7   khảm hỏa,

Đông bắc  8 chấn mộc,      Bắc      1 khôn thủy,    Tây bắc  6  cấn thủy,

   Số vòng  2,  Đắc  vận  số  là  3,

9 đoài cung,      4 càn cung,        2 tốn cung,

1 ly cung,          8 trung cung,     6 khảm cung,

5 chấn cung,     3 khôn cung,     7 cấn cung,

kỳ dư quái đắc vận số tại  khôn cung, khởi nghịch kim đồng hồ,

phối =  3 7 6 2 5 1 9 4,   dương thuận âm nghịch, bố 64 quái,

( 3 là dương, nguyên vận 8 là âm, nên nghịch phi,)

Vòng 3 trong đó khí số là 1,

 Đệ 3 đồ số,

9 đoài cung , 7,        4 càn cung,    2,        2 tốn cung     ,9

1 ly cung,      8,        8 trung cung, 6,        6 khảm cung , 4

5 chấn cung, 3,       3 khôn cung   ,1,        7 cấn cung,    5

kỳ dư quái đắc vận số tại  khôn cung, khởi nghịch kim đồng hồ,

phối = 1, 5, 4, 9, 3, 8, 7, 2,   dương thuận âm nghịch, bố 64 quái,

Thôi  bài  khí  số  vượng  suy  cập  cát  hung  họa phúc  pháp  quyết,

Dùng Tọa sơn Tiên thiên vị sanh vị biến chi khí số, bài nhập trung cung

 

Dương  (1379)  thuận,  Âm  (2468 ) nghịch, từng 1 thôi bài đi, do 1 rồi

2 rồi 3 rồi 4, dĩ chí 64 quái, đây là đệ nhất thứ  y sơn bài khí,

Đệ nhị thứ cũng là dương thuận âm nghịch thôi bài, sở đắc đáo khí số

là Tọa sơn đó đã biến đã sanh chân số sinh khí, rồi lại xem thêm có được

của Tọa  quái số, ( nội khí số ),

Thiên vận thượng nguyên ,  Tọa sơn được thượng nguyên khí số, là

đại vượng,  trung vượng,  tiểu vượng, hoặc là chánh thần thượng sơn,

hay là linh thần hạ thủy, nếu như tọa sơn của thiên vận thượng nguyên

mà được khí số của hạ nguyên, bèn là hưu tù suy tử, hoặc linh thần

 thượng sơn,  hay chánh thần hạ thủy,

Chánh thần thượng sơn,  linh thần hạ thủy tắc phát,

Linh thần thượng sơn,  chánh thần hạ thủy tắc bại,

Huyền không đại quái lấy vận 1 làm phụ quái, vận 9  làm mẫu quái,

vận 6 ,7, 8 , là giang đông quái,  vận 2, 3, 4, là giang tây quái,

Vận 1  là phụ mẫu quái của vận  6 ,7, 8 ,

Vận 9  là phụ mẫu quái của vận   2, 3, 4

3 nguyên phân 2 phiến (mảnh),   vận  1, 2, 3, 4,  là thượng ngươn

vận  1, 2, 3, 4,  là thượng ngươn  nhất phiến,

vận  6 ,7, 8 ,9,  là hạ ngươn  nhất phiến,

Thượng ngươn lấy  vận 1, 2, 3, 4, là  vượng, vận  6 ,7, 8, 9,  là suy,

Hạ nguyên  lấy vận  6 ,7, 8, 9,  là  vượng,  vận 1, 2, 3, 4, là  suy,

Trực vận  8  thì vận 6, 7, là thối khí, 8 thì đương vượng, 9 là cận vượng,

1 là viễn vượng,  Môn hướng Tọa sơn, lập được đương vượng  quái

tuyến  vi cát ,

3 nguyên 9 vận ,  và ,       2 nguyên 8 vận biểu
3 nguyên 9 vận ,(hậu thiên quái),

8  quái chỉ có một quái thông, thông đắc vĩnh vô cùng,

8 cung trung mổi vận chỉ có 1 quái năng thông vượng khí,

1, 6, 4, 9, hảo khai môn, 4, 9, 1, 6, lý nhất đồng

2, 7, 3, 8, đại cát lợi,  3, 8, 2,7  đại cát môn,

như thử khai môn  vô sai ngộ, hỹ khí doanh môn phát phú quý,

thế nhân bất thức thử diệu quyết, ngụy tạo 3 yếu bả nhân ngộ,

minh đắc linh thần dữ chánh thần, chỉ nhật  nhập thanh vân,

bất thức linh thần dữ chánh thần, đại đại tuyệt trừ căn,

Chánh thần chánh vị trang,  bát thủy nhập linh đường,

Dương trạch thủ trọng môn lộ,  thứ vi chủ phòng, tam vi trù phòng

tứ vi đại môn, ngũ vi xí sở, lục  vi thần vị

Trù phòng yếu an chánh thần, xí sở yếu an linh thần,

Trù phòng yếu hợp Ta Tử, Xí sở yếu phiên Ta Tử,

Sàng ngũ muốn phối phòng ngũ, phòng ngũ muốn phối thông lộ,

thông lộ yếu phố đại môn, đại môn yếu phối trạch ngoại Ta Tử

Sàng chủ muốn đặt tại sơn thượng, đầu tại tọa, chân muốn triều,

lộ đi muốn tại long thượng, đại môn muốn tại thủy thượng,,

hậu môn cập lầu thang muốn tại hướng thượng,

Phòng ngũ muốn tại dương vị,giường ngũ muốn tại âm vị, bèn là  âm

dương tương kiến thì phúc lộc vĩnh trinh tự nhiên sanh nam, nhà là

âm quái nên khai thủy lộ dương quái  để dẩn thông địa linh,

nếu như khai lầm âm quái thủy  là âm dương bất giao.sẽ sinh  người  bị

bán thân bất toại,ngớ ngẩn, vì  lẽ âm dương bất giao quái khí tạp loạn,

Ta  Tử  Pháp vi  kham dư chi tuyệt học,  hữu khởi tử hồi sinh chi diệu,

dụng, trực đắc thám sách chi, tại địa lý thượng ta tử thị chỉ thời không

thời gian 1 ta tử,  không gian 1 ta tử, phàm trạch, phần, phiên Ta Tử giả,

yếu khán phiên tài cung hoặc đinh cung, như tài đinh cung cụ phiên,

chủ thất tài đa dược, trọng giả tử nhân,

Ta Tử pháp là sống, Ta tử Pháp nhất biến âm phi âm, dương phi dương,

âm biến thành dương, dương biến thành âm

ý nói nên thuận thì thuận, nên nghịch thì nghịch, như vậy thì không

phải phiên ta tử, như nên thuận lại nghịch, nên nghịch lại thuận là

phiên ta tử, nếu  bị  nhằm phiên ta tử thì khai môn ,lai lộ, táo hướng,

sàng vị, cửa phòng , đều phải sửa đổi cho hợp với  ta tử pháp chi

thủy khẩu hoặc thành môn, thì có thể chuyển suy thành vượng ,,

1)   Hình thế Ta Tử,  Tọa sơn lập hướng chi trừu hào hoán tượng , với

môn lộ khí khẩu, chi nghinh thần dẩn khí là vậy,

2)   Cục pháp Ta Tử, thủ Phụ, thủ Tham, để hợp  3 tinh, 5 cát,  chi  hiệu,

3)   Vận pháp Ta Tử =  Khởi tinh hạ quái chưởng thượng tầm,

Thiên tâm nhất quái định kiền khôn ,

Lê Công

 


Tin liên quan

Chia sẻ bài viết: 



Bình luận:

Hỗ trợ trực tuyến

Lê Công

0369.168.366

Nhà đất bán theo tỉnh thành
Nhà đất cho thuê theo tỉnh thành
Kinh Dịch
Tử vi
Huyền không Phi Tinh
Văn Hóa_Tín Ngưỡng
Thước lỗ Ban
Xen ngày tốt
Bài viết phong thủy
TIN NỔI BẬT

LÊ LƯƠNG CÔNG

Trụ sở: Số 31 - Mương An Kim Hải - Kenh Dương, Le Chan, Hai Phong

Tel: 0369168366 - Hotline: 0919.168.366 - Email: nhadatcongminh@gmail.com

Copyright © 2019 https://leluongcong.com/