VĂN KHÚC – Thủy
VĂN XƯƠNG – Kim
V: Tí, Sửu, Tị, Hợi
Đ: Mão, Thìn, Mùi, Thân, Dậu, Tí
H: Ngọ, Tuất..
Văn tinh. văn chương, chủ khoa giáp
1. Ý nghĩa tính tình:
a. Những đặc tính tinh thần:
– thông minh, hiếu học, học giỏi
– suy xét, phân tích, lý luận giỏi. Dường như Xương Khúc nặng về khiếu suy luận bằng lý trí nhiều hơn là trực giác.
– có năng khiếu rất sắc bén về văn chương, mỹ thuật, âm nhạc. Đây là người có tâm hồn nghệ sĩ, có óc nghệ thuật, lãnh hội rất phong phú thi, ca, nhạc, kịch, họa … và có thể trở thành nghệ sĩ trong những bộ môn trên.
– có năng khiếu hùng biện, tài ăn nói lưu loát và cao xa, có thể bắt nguồn từ tâm hồn rào rạt của nghệ sĩ và tài ăn học, thông minh bẩm sinh. Xương Khúc là ngôi sao của nhà mô phạm giỏi, của học trò xuất sắc.
b. Những đặc tính tình cảm:
– sự đa cảm, đa tình tức là dồi dào tình cảm, nhạy cảm, cư xử bằng tình cảm. Đây là nét độc đáo của tâm hồn thi nhân, nghệ sĩ, đặc biệt là tâm hồn phụ nữ, dễ cảm, tiếp thu tình cảm rất mạnh.
– sự đa sầu, dễ buồn, dễ khóc, dễ xúc động.
– tâm hồn lãng mạn, thiên về sự u buồn, thỏa mãn tình cảm, sự mơ mộng nhiều khi chỉ để thỏa mãn tình cảm, sự ham thích yêu đương.
– Xương Khúc còn có ý nghĩa sa đọa hơn, nhất là đối với phái nữ, biểu hiện bằng sự lẳng lơ, hoa nguyệt, thích phiêu lưu tình cảm. Đi với Thái Âm thì càng lả lơi tình tứ. Đi với các sao dâm như Thai, Riêu, Mộc Dục thì rất dâm đãng. Nếu là phái nam thì có tâm hồn đàn bà, nặng về tình cảm, nhút nhát, hay e lệ.
– Ngoài ra, Xương Khúc còn có nghĩa là thích trang điểm, chưng diện.
– Nếu hãm địa, Xương Khúc có nghĩa như có hoa tay, khéo tay, rất giỏi về thủ công, mỹ nghệ (như Hồng Loan). Nếu gặp Riêu đồng cung thì đa nghi, tín dị đoan, người có tính đồng bóng.
2. Ý nghĩa công danh, tài lộc, phúc thọ:
– Đắc địa, Xương Khúc là bộ sao phú quý, hiển đạt, phúc thọ rất có giá trị. Nếu có Lộc Tồn đi kèm thì tài năng xuất chúng. Nếu đi với Vũ Khúc thì tài năng kiêm nhiệm văn võ, có uy danh lừng lẫy và giàu sang.
– Việc giáp Mệnh cũng tốt nhưng đắc thời nhờ hoàn cảnh bên ngoài nhiều hơn là tài năng của chính mình.
– Nếu hãm địa thì khốn khổ, phải bỏ làng lập nghiệp ở xa, có tật, bị tai họa, hoặc yểu tử. Đàn bà thì dâm đãng, bị u buồn vì gia đạo. Nếu gặp thêm sát tinh thì có thể là gái giang hồ, khắc chồng, ti tiện.
3. Ý nghĩa của xương, khúc và một số sao khác:
– Xương Khúc Khoa: thi đỗ dễ và cao, có văn bằng cao.
– Xương Khúc Khoa Khôi Việt: khoa giáp tột đỉnh, thông minh xuất chúng, có tài thao lược, được trọng dụng, được đắc thời. Nếu thêm Nhật Nguyệt sáng thì năng tài đó đạt mức quốc tế.
– Xương Khúc Thái Dương sáng: lịch duyệt, học rộng, biết nhiều.
– Xương Khúc Lương: quý hiển, có uy danh lớn.
– Xương Khúc Cơ: khéo léo, tinh xảo về thủ công và ngôn ngữ.
– Xương Vũ: tài năng văn võ, được tiếng lừng lẫy. Nếu thêm Tả Hữu thì phú quý song toàn, hiển vinh về võ.
– Văn Xương Liêm Trinh ở Sửu Mùi Tỵ Hợi Mão Dậu: giảm thọ. Đặc biệt ở Tỵ Hợi, Xương Khúc gặp Liêm Trinh hay bị tai họa, tù tội, yểu tử.
– Xương Khúc Tuần Triệt hay Kỵ : thi cử lận đận, dang dở, gián đoạn, công danh chật vật, khốn khổ, phải tha phương, hay bị tù tội, yểu tử. (gặp Phá đồng cung cũng vậy).
– Xương Khúc Riêu: rất dâm đãng, rất xinh đẹp.
4. Ý nghĩa ở các cung
CUNG MỆNH
– Văn khúc : văn chương đỗ đạt, ngộ Văn Xương : thanh nhã, thông minh tài giỏi, đỗ sớm.
– Khúc đắc địa tại Tỵ, Dậu, Sửu : sự nghiệp vẻ vang,
– Ngộ Vũ, Tham : võ nghiệp.
– Khúc,Lương, tí, ngọ : làm nên to.
– Vũ tại Thân, Văn tại Mệnh : tuổi Dần, Thìn thọ 80 tuổi.
– Khúc, Xương hãm Đồng, Hóa, Kỵ: chết yểu, không đỗ đạt nhưng cũng thành danh sĩ
– Văn, Khúc, Hóa, Kỵ đồng cung hãm địa : chết yểu.
– Khúc ngộ Đồng : làm thư ký.
– Khúc,Xương chiếu Mệnh ngộ Cát : sớm có lương duyên.
– Khúc, Xương giáp Thân phùng Thai : đa dâm, đàn bà vượng phu ích tử.
– Khúc, Xương giáp Mệnh : sang.
– Khúc, Xương tại Mệnh hay giáp Mệnh sửu mùi; Khúc Xương hướng Nam vô hung sát, văn tinh cung chiếu Mệnh, mà tam phương, Xương, Khúc lai triều : thảy đều phú quí tài danh.
– Khúc, Xương, Tả, Hữu, Tử, Phủ, Tam, Hóa, Việt, Khôi :đỗ đạt lớn, thông minh, học rộng phúc lộc song tòan, tài năng quán thế; ở Dần, Thân, Tí, Ngọ : làm to hơn.
– Khúc, Xương tọa Mệnh Tả, Hữu lai triều : vinh hiển, đàn bà thì được sủng ái.
– Khúc, Xương cư thân : nho nhã thanh nhàn, học thức, có Tả, Hữu : thêm tốt.
– Khúc Xương tại Hợi, Mão, Dậu,Thìn, Tuất : làm nên.
– Khúc, Xương sửu mùi, tam hóa : tuổi Mão Dần Thân phú quý và thọ.
– Khúc, Xương, Tham : lắm nốt ruồi.
– Khúc, Xương Tham Vũ sửu mùi : thâm trầm.
– Khúc xương Thương, Liêm : công danh vất vả.
CUNG BÀO
– Khúc, Xương, Tả, Hữu, Tử, Phủ, Lộc tồn, Thanh long, tam Hóa : anh em nhiều người đỗ đạt làm nên.
– Khúc, Xương, Thái tuế : có người khôn ngoan thành đạt.
CUNG THÊ
– Khúc, Xương, Am : lấy được giai nhân.
– Khúc, Xương, Tả, Hữu : vợ chồng đều thông minh, bách niên giai lão.
– vợ đẹp, có học nhưng thường có nhân tình, vợ lẽ
– gái có chồng danh giá, có học, hòa thuận
CUNG TỬ
– Khúc, Xương, Tả, Hữu, Vượng, Đồng : đông con mà đều khá giả.
– Khúc, Xương : con văn chương.
– Khúc, Xương, Thái tuế ; con hiển đạt.
CUNG TÀI
– Khúc, Xương, Tả, Hữu, Lộc, Quyền, Khoa : tài vượng.
– Thích cờ bạc
– Giàu có nếu có nhiều cát tinh tốt
– Phá tán hao tài nếu gặp nhiều sao xấu nhưng vẫn có người giúp đỡ.
CUNG GIẢI
– Khúc, Xương, Tả, Hữu, Việt, Khôi, Khoa, Quyền, Tử, Phủ, Lộc : ốm gặp thuốc, nạn gặp thầy
– Khúc, Xương, Tham, Vũ : lắm nốt ruồi.
CUNG THIÊN DI
– Khúc, Xương : được người ái mộ.
CUNG NÔ
– Khúc, Xương : tớ khôn hơn thầy.
CUNG ĐIỀN
– Vũ, Văn, Tả, Hữu, Tướng, Lương, Khoa :giàu ruộng đất.
CUNG QUAN
– Khúc, Xương, Thái dương : đại quý.
– Khúc, Xương, Khôi, Việt, Tả, Hữu :đại quý càng già càng phát.
– Khúc, Xương giáp Quan lộc : vinh hiển.
– Khúc, Xương, Tham tị, Hợi : làm quan.
– Khúc, Xương : khoa trường lận đận.
– Xương Khúc Riêu Đào: làm nghề mãi dâm dung thân nếu Mệnh, Phúc xấu
– Xương Khúc Đà Kỵ : kẻ sĩ ẩn dật
CUNG PHÚC
– Khúc, Xương : phát văn.
– Khúc, Xương, Hóa Khoa : đỗ lớn.
– Khúc, Xương sửu mùi : tuổi Dần, Thân, Tị, Hợi : cô đơn.
– Khúc, Xương, Khoa, Quyền : giòng dõi văn gia.
– Am, Dương, Xương, Khúc Lộc tồn : thọ ngoài 70 tuổi ; vượng thì thong thả, hãm thì tân toan.
CUNG PHỤ MẪU
– Khúc, Xương, Thái tuế : cha mẹ song toàn.
HẠN
– Khúc, Xương, Thiên sứ giáp Thân, cư Thiên di : tối độc.
– Xương Khúc Khoa hay Khôi Việt: có học hành, thi cử và đỗ cao trong hạn đó. Nếu gặp Kỵ thì có thể thi trượt.
– Xương Khúc Tuế: được thăng quan, viết văn nổi tiếng.
– Xương Khúc sát tinh : tai họa lớn, bị kiện cáo, hao tài. Gặp thêm Linh, bị tù.
– Xương Khúc Liêm Kình Đà : tai nạn khủng khiếp, nếu không cũng bị tù tội. Nếu đại hạn xấu thì khó thoát chết.
st
Chia sẻ bài viết:
LÊ CÔNG
0919.168.366
PHÚC THÀNH
0369.168.366
Một số cách an sao vòng Trường Sinh trong tử vi
TÍNH CÁCH, MẪU NGƯỜI, TRONG LÁ SỐ TỬ VI
7 nguyên tắc cơ bản sau cần phải xem kỹ trước khi bình giải một lá số Tử Vi
THẾ NÀO LÀ TUẾ PHÁ & NGŨ HOÀNG ĐẠI SÁT
BÍ QUYẾT SONG SƠN NGŨ HÀNH VÀ THẬP NHỊ THẦN ĐẠI PHÁP (TIÊU SA NẠP THỦY THEO THỦY PHÁP TRƯỜNG SINH)
Ý nghĩa của việc thờ bàn thờ Ông Địa
“BẢN GỐC” CỦA THƯỚC LỖ-BAN DÀNH CHO CÁC BẠN THẬT SỰ HAM MÊ PHONG THỦY !!!
LÊ LƯƠNG CÔNG
Trụ sở: Số 12, Trực Cát , Vĩnh Niệm, Lê Chân, Hải Phòng
Tel: 0919.168.366 - Hotline: 0919.168.366 - Email: nhadatcongminh@gmail.com
Copyright © 2019 https://leluongcong.com/