(Trích phiên âm từnguyên bản chữHán: Đạo gia Huyền môn Trạch cát)
Phần thứnhất: Niên nguyệt khai sơn lập hướng cát hung thần sát tổng luận:
Niên khai sơn lập hướng tu phương cát (Khai sơn lập hướng tu phương tốt hàng năm):
1)【TuếĐức】
Hiệp kỷbiện phương thư. Nghĩa lệ:
「Tuếđức, tuếtrung Đức thần dã. Thập can chi trung ngũvi dương, ngũvi âm, dương giả, quân đạo dã; âm giả, thần đạo dã, quân Đức tựxứ, thần đức tòng quân dã. Sởlý chi địa vạn phúc hàm tập, chúng ương tựtỵ, ứng hữu tu doanh, tịnh hoạch phúc hữu」
Quảng thánh lịch viết:「Giáp đức tại giáp, ất đức tại canh, bính đức tại bính, đinh đức tại nhâm, mậu đức tại mậu, kỷđức tại giáp, canh đức tại canh, tân đức tại bính, nhâm đức tại nhâm, quý đức tại mậu」
- Chú: Tượng cát thông thưviết: Khai sơn lập hướng tu phương cát thần.
Tuếđức, tập tổng vân:「Thiên địa cực phúc chi thần, âm dương cảm động chi vị. Phàm tu tạo, động thổ, di tỷ, giá thú, xuất nhập, bách sựhướng chi cập dụng thửnhật, đại cát dã」
- Luận giải:
Mười can có 5 can Dương gồm (giáp bính mậu canh nhâm) thuộc quân; 5 can Âm gồm (Ất đinh kỷtân quý) thuộc Thần. Quân thần thuận lý vạn phúc tụtập.
Lịch Quảng thánh viết rằng: Năm Giáp TuếĐức tại Giáp; năm Ất TuếĐức tại Canh; năm Bính TuếĐức tại Bính; năm Đinh TuếĐức tại Nhâm; năm Mậu TuếĐức tại Mậu; năm KỷTuếĐức tại Giáp; năm Canh TuếĐức tại Canh; năm Tân TuếĐức tại Bính; năm Nhâm TuếĐức tại Nhâm; Năm Quý TuếĐức tại Mậu.
Tập tổng viết:”TuếĐức: Thiên địa cực phúc chi thần, âm dương cảm động”. Dùng cho việc tu tạo động thổ, di chuyển nhà ở, giá thú, xuất nhập tài vật trăm sựđại cát.
2)【TuếĐức Hợp】
Hiệp kỷbiện phương thư. Nghĩa lệ:
Khảo nguyên viết:「TuếĐức Hợp, TuếĐức ngũhợp chi can thịdã. Giáp niên tại kỷ, ất niên tại ất, bính niên tại tân, đinh niên tại đinh, mậu niên tại quý, kỷniên tại kỷ, canh niên tại ất, tân niên tại tân, nhâm niên tại đinh, quý niên tại quý, cốTuếĐức thuộc Dương, TuếĐức Hợp thuộc âm」
- Chú: TuếĐức dữTuếĐức Hợp, tịnh thuộc thượng cát, hữu nghi vô kỵ. Nhiên tếthôi kỳnghĩa hữu cương nhu chi biệt yên. TuếĐức vô vấn âm niên, dương niên, giai cương thần dã; TuếĐức Hợp vô vấn âm niên, dương niên, giai nhu thần dã. Ngoại sựdĩcương, nội sựdĩnhu. Cổchi chí dã. Tuyển trạch gia tuy vịluận cập thử, dụng giảkhảdĩý thông dã.
- Luận giải:
TuếĐức Hợp tra theo can năm, Năm giáp TuếĐức Hợp tại Kỷ; năm Ất TuếĐức Hợp tại Ất; năm Bính TuếĐức Hợp tại Tân; năm Đinh TuếĐức Hợp tại Đinh; năm Mậu TuếĐức Hợp tại Quý; năm KỷTuếĐức Hợp tại Kỷ; năm Canh TuếĐức Hợp tại Ất; năm Tân TuếĐức Hợp tại Tân; năm Nhâm TuếĐức Hợp tại Đinh; năm Quý TuếĐức Hợp tại Quý. TuếĐức hợp thượng cát, mọi việc đều tốt không có cấm kỵ. TuếĐức hợp không cần hỏi năm âm hay năm dương, đều là cát Thần rất mạnh, ngoài cương trong nhu, xưa nay vẫn vậy. Tuyển trạch gia sửdụng tất phải thông hiểu ý này.
3)【TuếLộc】
Hiệp kỷbiện phương thư. Nghĩa lệ:
Giáp niên tại dần, ất niên tại mão, bính, mậu niên tại tỵ, đinh, kỷniên tại ngọ, canh niên tại thân, tân niên tại dậu, nhâm niên tại hợi, quý niên tại tý.
- Chú: Tuếlộc, tuếcan Lâm quan phương dã. Ngũhành chi tính, Lâm quan cát ưĐếvượng. Lâm quan tắc phương thịnh, nhi Đếvượng tắc thái quá hỹ. CốLộc mệnh gia dĩLâm quan vy Lộc, nhi Đếvượng vy nhận. Tuyển trạch gia diệc hữu tuếnhận chi thuyết, thiên quan phi chi, ngữkiến phụlục. Nhật lộc kiến bản điều, nguyệt thần giai tòng chi thủ, cốđộc vô Nguyệt Lộc lệ.
- Luận giải:
TuếLộc tra theo can năm; năm Giáp TuếLộc tại Dần; năm Ất TuếLộc tại Mão; năm Bính, năm Mậu TuếLộc tại Tỵ; năm Đinh, năm KỷTuếLộc tại Ngọ; năm Canh TuếLộc tại Thân; năm Tân TuếLộc tại Dậu; năm Nhâm TuếLộc tại Hợi; năm Quý TuếLộc tại Tý. TuếLộc thuộc phương vịLâm quan là nơi hưng thịnh.
4)【Âm, Dương Quý nhân】
Tuyển trạch thông đức loại tình:
Lễhải tập viết:「Quý nhân hữu âm dương chi phân, Dương quý khởi Tiên thiên Khôn vịthuận hành, Âm quý khởi Hậu thiên Khôn vịnghịch hành, giai dụng thiên can hợp xứvi Quý. Thiên hạQuý nhân, thượng chí tểtướng, hạchí bách liêu, giai thần đạo dã. Cốkhởi Khôn nhi bất khởi Càn. Hựu nhân thần đăng triều, tất hữu sởtếngộ, nhiên hậu nhập sĩ, cốthập can giai thủhợp xứ. NhưTiên thiên chi Khôn tại Tý, dĩGiáp gia Tý, giáp dữkỷhợp, cốkỷQuý tại tý; dĩất gia sửu, ất dữcanh hợp, cốcanh Quý tại sửu; dĩbính gia dần, bính dữtân hợp, cốtân Quý tại dần; dĩđinh gia mão, đinh dữnhâm hợp, cốnhâm Quý tại mão; thìn vi Thiên la, Quý nhân bất lâm; dĩmậu độc khiêu trưởng gia tỵ, mậu dữquý hợp, cốquý Quý tại tỵ; ngọdữTiên thiên Khôn vịtương đối, danh viết thiên không Quý nhân, hữu độc vô đối, thịdĩkỷhựu khiêu ngọgia mùi, kỷdữgiáp hợp, cốgiáp Quý tại mùi; dĩcanh gia thân, canh dữất hợp, cốất Quý tại thân; dĩtân gia dậu, tân dữbính hợp, cốbính quý tại dậu; tuất vy Địa võng, quý nhân bất lâm; thịdĩnhâm hựu khiêu tuất gia hợi, nhâm dữđinh hợp, cốđinh Quý tại hợi; tý nãi tiên thiên Khôn vị, quý nhân bất tái cư, thịdĩquý hựu khiêu tý gia sửu, quý dữmậu hợp, cốmậu Quý tại sửu; thịvy Dương quý khởi lệ. Hậu thiên chi Khôn vịtại thân, nghịch chuyển khiêu thìn, tuất chi la võng dữdần chi thiên không, diệc nhưDương Quý chi pháp. Quý nhân duy khởi ưKhôn, cốhữu bác hậu chi đức, hoàng trung thông lý chi tượng, chí tĩnh nhi năng chí quần động, chí tôn nhi năng trấn phi phù, phi tha cát sởkhảtỷdã」
- Chú: Dương Quân Tùng viết:「Sát tại sơn đầu cánh nhược hà? Quý nhân lộc mã hỷtương qua」Ngôn năng chếniên nguyệt gia chi trung sát, tiểu sát dã. Ký năng triệu cát, hựu năng giáng hung, nhật gia kỳlưu ý yên.
Luận giải:
Trên là phương pháp tìm Dương quý nhân và Âm Quý nhân, cụthểnhưsau:
Năm Giáp: Dương Quý nhân tại Mùi; Âm Quý nhân tại Sửu.
Năm Ất: Dương Quý nhân tại Thân; Âm quý nhân tại Tý.
Năm Bính: Dương Quý nhân tại Dậu; Âm Quý nhân tại Hợi.
Năm Đinh: Dương Quý nhân tại Hợi; Âm Quý nhân tại Dậu
Năm Mậu: Dương Quý nhân tại Sửu; Âm Quý nhân tại Mùi.
Năm Kỷ: Dương Quý nhân tại Tý; Âm Quý nhân tại Thân.
Năm Canh: Dương Quý nhân tại Sửu; Âm Quý nhân tại Mùi.
Năm Tân: Dương Quý nhân tại Dần; Âm Quý nhân tại Ngọ.
Năm Nhâm: Dương Quý nhân tại Mão; Âm Quý nhân tại Tỵ.
Năm Quý: Dương Quý tại nhân Tỵ; Âm Quý nhân tại Mão.
- Đại sưDương Quân Tùng viết rằng: Sát tại sơn thì làm thếnào? Nên dùng Quý nhân Lộc Mã cùng đến đểtriệu cát thần chếhung sát. Trạch nhật gia cần lưu ý việc này.
5)【TuếChi Đức】
Hiệp kỷbiện phương thư. Nghĩa lệ:
Thần xu kinh viết:「Tuếchi đức, tuếtrung đức thần dã. Đức giả, đắc dã, đắc phúc chi vịdã, chủcứu nguy nhi tếnhược. Sởlý chi phương lợi dĩhưng tạo, cửđộng chúng vụ」
Tào chấn khuê viết:「Chi đức giả, tòng Thái tuếhướng tiền ngũhợp chi thần dã. Giảlệnh Tuếtại Giáp tý, hướng tiền kiến Kỷtỵ, giáp dữkỷhợp, tức tỵvy chi đức dã. Hựu nhưtuếtại Bính tý, hướng tiền kiến Tân tỵ, bính dữtân hợp, tức tỵvy chi đức dã; dưphỏng thử. Kim lịch nhật tuếchuyển cát thần vô thửđiều」
- Chú: TuếChi Đức, vịgiáp ký tại tý, tắc kỷthượng tất kỷtỵ, giáp chi hợp dã, kỳsởhợp chi thần, sởcưchi chi, tắc diệc tất cát hỹ. Địa tất tòng thiên, chi tất tòng can, can ký cát vị, chi tất vô hung, kỳnghĩa nhiên dã.
- Tượng cát thông thư: Khai sơn lập hướng tu phương cát thần Tuếchi Đức, thửphương hướng tạo táng, tu doanh, bách sựcát.
- Luận giải:
TuếChi Đức phương pháp tính theo chi của năm. Tính thuận theo 12 địa chi cách 5 chi thì Tuếchi Đức đóng tại đó: Ví dụnăm nay là năm Dần đếm thuận (theo chỉtrưởng pháp) Dần (1), Mão (2), Thìn (3), Tỵ(4), Ngọ(5) cách 5 đến Mùi vậy Mùi là Tuếchi đức của năm Dần. CụthểTuếchi Đức theo 12 Địa chi nhưsau:
Năm Tý Tuếchi Đức tại phương Tỵ.
Năm Sửu Tuếchi Đức tại phương Ngọ.
Năm Dần Tuếchi Đức tại phương Mùi.
Năm Mão Tuếchi Đức tại phương Thân.
Năm Thìn Tuếchi Đức tại phương Dậu.
Năm TỵTuếchi Đức tại phương Tuất.
Năm NgọTuếchi Đức tại phương Hợi.
Năm Mùi Tuếchi Đức tại phương Tý.
Năm Thân Tuếchi Đức tại phương Sửu.
Năm Dậu Tuếchi Đức tại phương Dần.
Năm Tuất Tuếchi Đức tại phương Mão.
Năm Hợi Tuếchi Đức tại phương Thìn.
- Nguyên lý: Giáp thuận theo Tý (Giáp đứng đầu Thiên can, Tý đứng đầu Địa chi) nên Kỷthuận theo Tỵ, Giáp hợp Kỷ. Địa theo Thiên, Chi theo Can hợp, nên Địa chi năm Tý gặp Tuếchi Đức tại Tỵ. Các Địa chi khác luận tương tự.
- Tuếchi Đức là cát thần có uy lực, có tác dụng cứu nguy phò an cho phương vịnó quản, lợi cho việc tạo táng, khởi tạo, tu phương, lập hướng … trăm sựcát lợi.
(Còn tiếp).
Chia sẻ bài viết:
LÊ CÔNG
0919.168.366
PHÚC THÀNH
0369.168.366
Một số cách an sao vòng Trường Sinh trong tử vi
TÍNH CÁCH, MẪU NGƯỜI, TRONG LÁ SỐ TỬ VI
7 nguyên tắc cơ bản sau cần phải xem kỹ trước khi bình giải một lá số Tử Vi
THẾ NÀO LÀ TUẾ PHÁ & NGŨ HOÀNG ĐẠI SÁT
BÍ QUYẾT SONG SƠN NGŨ HÀNH VÀ THẬP NHỊ THẦN ĐẠI PHÁP (TIÊU SA NẠP THỦY THEO THỦY PHÁP TRƯỜNG SINH)
Ý nghĩa của việc thờ bàn thờ Ông Địa
“BẢN GỐC” CỦA THƯỚC LỖ-BAN DÀNH CHO CÁC BẠN THẬT SỰ HAM MÊ PHONG THỦY !!!
LÊ LƯƠNG CÔNG
Trụ sở: Số 12, Trực Cát , Vĩnh Niệm, Lê Chân, Hải Phòng
Tel: 0919.168.366 - Hotline: 0919.168.366 - Email: nhadatcongminh@gmail.com
Copyright © 2019 https://leluongcong.com/