Bài viết phong thủy
15/06/2022 - 3:17 PMLê Công 371 Lượt xem

LỤC NHÂM THẦN SÁT PHÚ

(Phiên dịch từnguyên văn chữHán – Chuyên đềTrạch cát cổtruyền)

Tam truyền cát hung hữu hồnghi; Toàn bằng sát đáo giải tâm mê.

Đức giải nhị thần năng giải hoạ; Nghi kỳ sinh khí diệc như chi.

Nguyệt đức chính kỷvận hành mạnh; Nhật đức dương cưâm hợp thực.

Thiên đức chính đinh nhịkhôn vị; Tam nhâm tứtân ngũcàn minh.

Lục giáp thất quý bát cấn phùng; Cửu bính thập nguyệt cưvu ất.

Thập nhất tốn thượng lạp nguyệt canh; Trục nguyệt phùng chi hung biến cát.

Giải thần lưỡng nguyệt hành nhất vị; Chính nhịcưthân thuận dương thôi.

Nghi thần lục giáp đương tuần thủ; Kỳthần tam tòng lưỡng cung di.

Tý tuất ngưu đầu giáp ngọthử; Dần thìn lưỡng giáp cộng cưtrư.

Chính tý thuận lưu sinh khí tại; Cánh thừa cát tướng phúc thiên tư.

* Bình giải: Từcâu 1 đến câu 10:

1) “Tam truyền cát hung hữu hồnghi; Toàn bằng sát đáo giải tâm mê”.

“Thần vô sát bất linh, sát vô thần bất ứng” Thần sát theo khóa Lục nhâm phán đoán trọng yếu trong Trạch cát, Thần sát theo Lục nhâm dựđoán hiệu nghiệm, phá giải mê hoặc.

2) “Đức giải nhịthần năng giải hoạ, Nghi kỳsinh khí diệc nhưchi”.

Đức thần, Giải thần, Nghi thần, Kỳthần, Sinh khí thuộc hóa giải sát, khảdĩchuyển hung thành cát.

- Đức thần có Thiên đức, Nguyệt đức, Nhật đức chủyếu thường dùng nhật đức.

- Giải thần có Thiên giải, Nội giải, Ngoại giải.

3) Nguyệt đức chính tỵnghịch hành mạnh; Nhật đức dương cưâm hợp thực.

- Nguyệt đức, Nhật đức lấy tháng luận giải (Tháng giêng khởi Tỵ, tháng hai khởi Dần, tháng ba hợi, tháng tưthân. (nghĩa là các tháng dần ngọtuất tại tỵ, tháng hợi mão mùi tại Dần, tháng thân tý thìn tại hợi, tháng tỵdậu sửu tại thân) Nhật Đức, dựđoán theo nhật can, dương can tại thân cung, thân đích lộc vị. Âm can thủcan hợp dương vị(âm tuỳdương dã), giáp đức tại lộc địa (dần), ất đức hợp (ất với canh hợp, ất Nhật Đức thần tại Canh chính lộc vịthân). Nhật đức rất thường dùng, thuộc trọng yếu vềThần sát. Đức thần phùng hung hoá cát.

- Phương pháp tìm Nhật đức: Ngày giáp, kỷlấy Dần làm nhật đức; ngày ất, ngày canh lấy thân làm Nhật đức; ngày bính, ngày tân, ngày mậu, ngày quý lấy tỵlàm Nhật đức; ngày nhâm, ngày đinh lấy hợi làm Nhật đức.

4;5;6) “Thiên đức chính đinh nhịkhôn vị; Tam nhâm tứtân ngũcàn minh.

Lục giáp thất quý bát cấn phùng; Cửu bính thập nguyệt cưvu ất.

Thập nhất tốn thượng lạp nguyệt canh, trục nguyệt phùng chi hung biến cát”.

- Thiên đức, Nguyệt đức, (Thiên nguyệt nhịđức) Tháng giêng tại đinh (mùi); tháng hai tại khôn (thân); tháng ba tại nhâm (hợi); tháng tưtại tân (tuất); tháng năm tại càn (hợi); tháng sáu tại giáp (dần); tháng bảy tại quý (sửu), tháng tám tại cấn (dần); tháng chín tại bính (tỵ); tháng mười tại ất (thìn); tháng mười một tại tốn (tỵ); tháng mười hai tại canh (thân).

7) “Giải thần lưỡng nguyệt hành nhất vị; Chính nhịcưthân thuận dương thôi”.

- Giải thần: Tháng giêng, tháng hai tại thân; tháng ba, tháng tưtại tuất; tháng năm, tháng sáu tại tý; tháng bảy, tháng tám tại dần; tháng chín, tháng mười tại thìn, Tháng mười một, tháng mười hai tại ngọ.

- Giải thần, giải tán, hoá giải, thuộc Thần hóa giải hung sát. Chủvềhóa giải quan ty, thịphi, khẩu thiệt, giải những sát tinh hạng nhẹ.

8; 9) “Nghi thần lục giáp đương tuần thủ; Kỳthần tam tòng lưỡng cung di.

Tý tuất ngưu đầu thân ngọthử, dần thìn lưỡng giáp cộng cưtrư”.

- Nghi thần: Tức tuần lục giáp, nhưngày canh ngọthuộc tuần giáp tý. Tại thực tếdựđoán thường dùng phép thủtượng, lấy tuần giáp làm thủlĩnh, nhưtuần giáp tý, tuần giáp tuất lấy “sửu” làm Kỳthần; Tuần giáp thân, tuần giáp ngọlấy “tý” làm Kỳthần; Tuần giáp thìn, tuần giáp dần lấy “hợi” làm Kỳthần.

10) “Chính tý thuận lưu sinh khí tại, Cánh thừa cát tướng phúc thiên tư”.

- Sinh khí, lấy lệnh tháng đểluận. Tháng giêng khởi từTý, tính thuận theo 12 địa chi. Nghĩa là tháng giêng Sinh khí tại Tý, tháng hai Sinh khí tại Sửu, tháng ba Sinh khí tại Dần, tháng tưSinh khí tại Mão, tháng năm Sinh khí tại Thìn, tháng sáu Sinh khí tại Tỵ, tháng bảy Sinh khí tại ngọ, tháng tám Sinh khí tại Mùi, tháng chín Sính khí tại Thân, tháng mười Sinh khí tại Dậu, tháng mười một Sính khí tại Tuất, Tháng mười hai Sinh khí tại Hợi. Sinh khí thuộc phát sinh, phát triển, sinh trưởng, thuộc cát khí chủvề"phúc tài hỷkhánh chi sự”. Sinh khí với Tửkhí cưđối xung, Sinh khí nên dùng, Tửkhí nên tránh.

* Phiên âm tiếp theo từcâu 11:

Thiên chiếu hoàng thưquân mệnh chí; Thánh tâm thiên hỷnhạc vô trì.

Tứthời dưỡng cung thừa thiên hỷ; Lâm quan địa thượng tiếp hoàng thư.

Thiên chiếu chính trưthuận thập nhị; Tịnh thừa nhịmã phó hoàng đô.

Thánh tâm âm dương phân nam bắc; Song nguyệt phùng xà đơn nguyệt trư.

Câu thịthuận hành thập nhịthượng; Thứnhân lợi động quan thiên trừ.

Thiên xá hoàng ân đồng đáo khoá; Vy quan miễn tội phúc hưng long.

Lục âm chính vịhoàng ân thuận; Thiên xá tu tri tứnhật phùng.

Xuân mậu dần lai hạgiáp ngọ; Mậu thân giáp tý ký thu đông.

Thiên long chuyên lợi cầu danh lộc; Mão thuận xuân vương thập nhịchung.

Nguyệt hợp sởmưu giai tựu toại; Hợi cung nghịch đối khánh phi không.

Thiên đình chuyên chủtriều đường sự; Thiên lại vy dân tối hỷlâm.

Tam hợp trọng kê thiên lại nghịch; Tuếcan lộc hậu hiệu thiên đình.

Văn phúc nhịtinh cát khánh lai; Văn chiêm quý khách phúc chiêm tài.

Văn tinh hợi dần ngọtỵthân; Lưỡng lưỡng hành chi thửpháp tinh.

Giáp ất phúc tinh tý sửu thủ; Tý mùi sửu tỵsong song ngữ.

Thiên tài thượng khoá cầu tài cát; Mưu vọng thành thần chân hữu ích.

Thiên tài lục dương chính thuận ngọ; Thành thần chính tỵlâm quan nghịch.

Chiêm bệnh tu tầm thiên địa y; Khoá truyền hữu cứu ta liệu thời.

Thiên y dần nguyệt thìn cung thuận; Chính tuất tiền hành thuộc địa y.

Thiên mã lục dương chính thuận ngọ; Dịch mã tam hợp đỉnh đầu xung.

Truyền trung nhược bất lâm không hãm; Hành khách thiên quan tối hỷphùng.

Thiên kê thiên tín chủtín âm; Yến hội tu tri hữu hội thần.

Thiên kê thiên tín chính tòng dậu; Kê nghịch phi lai tín thuận bôn.

Hội thần chính dương nhịnguyệt khuyển; Tam dần tứhợi ngũkê luân.

Lục thửthất ngưu bát tại mã; Cửu xà thập thốbất tu tầm.

Thập nhất phùng hầu long ngộlạp; Nhân sinh duy hỷhội nhân thân.

Thiên nhĩthiên mục tứthời quân; Bộđạo tầm nhân dịhiện thân.

Thiên nhĩmộthìn xuân tuất thuận; Ất đinh tân quý mục phương chân.

Tam cá du sát đồng nhịmã; Tại gia tưxuất ngoại tưquy.

Xuân chính tựmão an du sát; Thuận hành thập nhịbất tu sai.

Du thần xuân sửu nghịch đáo tuất; Tứthời tương phối phân đoan đích.

Du hý xuân xà hạthửy; Thu kê đông hướng long cung lập.

Hồng sát tam sát đại tiểu sát; Tai nhưkỳloại định vô sai.

Tứtrọng kim kê tứmạnh xà; Tứquý sửu nhật thịhồng sa.

Tam hợp mộtiền vy kiếp sát; Tai sát thiên sát tứquý gia.

Đại sát xuân nghịch ngọ; Tiểu sát sửu nghịch tra.

Câu đồng tam hợp khán; Trọng quý thịkỳgia.

Dục Vấn tai nguy bệnh thểthâm; Tửphù tửkhí tửthần xâm;

Tam khâu ngũmộkiêm vong khốc; Điếu khách tang môn cập mộmôn.

Bạch hổtáng xa giai khảuý; Bệnh phù vưu kỵphục ương lâm;

Tửphù thuận mạnh tăng thần thổ; Giáp ất xung thân khắc tuếcan.

Sinh khí đối xung vy tửkhí; Sinh tiền ngũvịtý thìn khán.

Tam khâu tứquý ngưu tiên thuận; Ngũmộtuỳthời tác khốan.

Mùi tuất sửu thìn vưu chủkhốc; Khốc thần kiến lệtrưthửgian.

Phục ương nguyên lai tức nguyệt phá; Cựu niên thái tuếbệnh phù danh

Tuếhậu nhịthần vy điếu khách; Tuếtiền nhịvịtác tang môn.

Tuếhậu tứthìn vy bạch hổ; Tứsinh chính tỵnghịch vong thần.

Táng xa tứtrọng xuân tòng dậu; Mộmôn tam hợp tuyệt cung sân.

Huyết chi huyết kỵhuyết quang kiến; Nữtai dương nhận sản thai nguy.

Huyết chi cựu nguyệt thuận; Huyết kỵlưỡng phân chi.

Chính nguyệt đương tòng sửu; Nhịnguyệt mùi xung chi.

Huyết quang chính khởi thìn; Nghịch hành thập nhịchi.

Nữtai tầm tuyệt địa; Dương nhận lộc tiền kỳ.

Thiên tặc ngoại hữu chưđạo thần; Thừa thời thừa quỷám thương nhân.

Du lỗnhịđô hành khách kỵ; Lộđồnan miễn ngộtai truân.

Thiên tặc âm dương phân nhịxứ; Đơn tòng long khởi lục dương thần;

Lục âm dậu thượng phùng song nguyệt; Bất luận âm dương tổng nghịch hành. Thiên đạo chính dần nghịch tứmạnh; Thời đạo tứthời vượng cung chân.

Tuần đạo lục giáp tiền nhất vị; Tu tri lục ất kiếp tuần thần.

Nhật đạo thửcung giáp ất đố; Ất canh trưthượng bính tân thố.

Hầu lai khước kỵtại đinh thần; Xà kiến ứng tri mậu quý ác.

Du giảgiáp kỷthường cưsửu; Ất canh tại tý bính tân dần.

Đinh nhâm cưtỵngôn phi mậu; Mậu quý phùng thân hữu khấu xâm.

Du đô xung xứlỗđô kiến; Canh chủbinh gia thám tặc tình.

Thiên hình thiên ngục tụng đa ưu; Hát tán quan phủlưỡng thục trù.

Thiên ngục mạnh thần chính hợi nghịch;Thiên hình dần thuận lục dương cầu. Quan phù thập nhịchính thuận ngọ; Hát tán xuân xà mạnh thuận lưu.

Đại hao tiểu hao tiền tài tổn; Ngũquỷchi tinh kỵxuất hành.

Đại hao chính thân thuận thập nhị; Tiểu hao chính mùi thuận tiền luân.

Ngũquỷngọthìn dần mão dậu; Thân sửu tỵtý hợi mùi tuất.

Chính nguyệt khởi ngọthuận thôi di; Sốđáo tuất cung tuếdĩtất.

Cô thần quảtú kỵliên nhân; Xuân hạthu đông tửtếtầm.

Quảtú sửu thìn kiêm mùi tuất; Cô thần tỵthuận mạnh thần hành.

Phi phù phương thượng nan đào tỵ; Phi liêm chưsựtốc chiêu hung.

Phi phù giáp nhật xà quang nghịch; Nghịch đáo ngọcung phối mậu chung.

Tỵnhật hựu tòng mã thượng khởi; Thuận hành đáo khuyển quý can cùng.

Phi liêm chính tuất nhịtại tỵ; Tam ngọtứmùi ngũdần ký.

Lục mão thất thìn bát hợi lâm; Cửu tửthập sửu chân nan dị.

Thập nhất phùng hầu thập nhịkê; Kiến chi đơn chủhành nhân chí.

Âm dương nhịsát khẩu thiệt khởi; Dương chủnam nhân âm chủnữ.

Dương sát chính hợi tiến mạnh thần; Âm sát chính xà thoái thập nhị.

Nguyệt yếm phương hôn thú; Quan thần trởtrệđa.

Vãng vong hành khách kỵ; Quang quái hoảtai la.

Hỏa quỷthừa xà tước; Kinh phần khảnại hà.

Thiên vu nghi đảo cáo; Mê hoặc tựsai ma.

Mạn ngữđa hưđản; Thiên cơkhẩu thiệt oa.

Nguyệt yếm chính tuất nghịch thập nhị; Quan thìn xuân ngọthuận mộhành.

Vãng vong chính hổtiên hành mạnh; Trọng quý ai tuỳthứđệtầm.

Quang quái quý thần chính khuyển nghịch; Hoảquỷxuân can thuận trọng hành.

Thiên vu long thần toàn chi số; Mê hoặc xuân ngưu nghịch quý bôn.

Mạn ngữmã hành chính thuận đệ; Thiên kê chính dậu nghịch phi bôn.

Thiên khanh thiên phá tổn đềluân; Hoa cái hoàng phiên phúc nhật hôn.

Huyền tác trưởng thằng khiên luỹthậm; Đào hàm dâm loạn phanh gian môn.

Thiên khanh ngưu thuận nhất luân chuyển; Thiên phá chính câu thuận trọng cùng.

Hoa phan chính tuất đồng quý nghịch; Chính thân tiến mạnh tức gian môn.

Huyền tác chính mão nghịch tứtrọng; Trưởng thằng chính dậu nghịch trọng hành.

Cánh hữu đào hoa hàm trì sát; Tịnh đồng huyền tác nhất tềluân.

Âm gian khảbốc tưthông sự; Tứphếvô thành miễn tiến xu.

Du hoạđộng vy giai bất lợi; Phản hồn nguy bệnh chuyển sinh cơ.

Chính dương nghịch tuếâm gian thị; Thuận trọng xuân kê tứphếkỳ.

Xà nghịch mạnh thần du hoạkhán; Tứthời sinh mộc phản hồn y.

Chi tuần lưỡng sát xuất phùng hung; Kiêm chủdi thất tịnh đào tẩu.

Chi vong tứsinh tòng xà nghịch; Tam hợp mạnh thần tứđầu tẩu.

Tuần vong lục giáp tại vu tân; Canh hướng thân đinh quý bếkhẩu.

Tiến thần phàm sựmạc mộtâm; Tiến thần tý ngọkiến mão dậu.

Thoái thần cường tác diệc đồnhiên; Thoái thần sửu mùi tuất thìn thủ.

Thiên quái chiêm thiên biến; Phong lôi vũbất đồng.

Vũsưkiêm vũsát; Lôi sát cập lôi công.

Phong sát giai phong bá; Thôi cầu các hữu tông.

Nhất phùng tình lãng sát; Hồng nhật chiếu hưkhông.

Thiên quái chính ngọnghịch thập nhị; Vũsưtrọng thuận thửtiên cầu.

Nguyên lai vũsát đồng sinh khí; Lôi sát chính trưnghịch mạnh lưu.

Hổnghịch lôi công tứmạnh thủ; Nhất luân phong sát hổhồi đầu

Dục an phong bá tòng hầu nghịch; Nghịch đáo kê khoà tuếdĩhưu.

Tình lãng tý thìn xung tại ngọ; Nhật chi xung khứhảo khai sầu.

Thần sát tiện hữu bách dưdanh; Kỳtha vô nghiệm giai kiểm xuất.

Chỉthửlâm truyền dụng thục tinh; Hoạphúc âm dương tuỳthủđắc.

(Hết).

 


Tin liên quan

Chia sẻ bài viết: 



Bình luận:

Hỗ trợ trực tuyến

LÊ CÔNG

0919.168.366

PHÚC THÀNH

0369.168.366

Nhà đất bán theo tỉnh thành
Nhà đất cho thuê theo tỉnh thành
Kinh Dịch
Tử vi
Huyền không Phi Tinh
Văn Hóa_Tín Ngưỡng
Thước lỗ Ban
Xen ngày tốt
Bài viết phong thủy
TIN NỔI BẬT

LÊ LƯƠNG CÔNG

Trụ sở: Số 12, Trực Cát , Vĩnh Niệm, Lê Chân, Hải Phòng

Tel: 0919.168.366 - Hotline: 0919.168.366 - Email: nhadatcongminh@gmail.com

Copyright © 2019 https://leluongcong.com/