Bài viết phong thủy
19/07/2022 - 4:02 PMThành Công 457 Lượt xem

ĐẨU THỦ TRẠCH NHẬT - LỤC THẬP HOA GIÁP TẠO PHÚC NHẬT KHÓA

(Chuyên đề trạch cát cổ truyền thường dụng – Trích dịch từ nguyên bản Hán văn, có giải nghĩa một phần).

I/. 24 sơn Đẩu thủ ngũ hành pháp:

(1) Khẩu quyết:

"Nhâm tý tốn tỵ tân tuất Thổ,

Ất canh thìn dậu thị Kim thần.

Khôn thân giáp mão nguyên thuộc Thuỷ,

Cấn dần đinh mùi Mộc thành lâm.

Quý sửu bính ngọ sơn thuộc Hoả,

Càn hợi lưỡng sơn Hoả đồng tông".

(2) Giải thích:

1: Nhâm, tý, tốn, tỵ, tân, tuất, 6 sơn thuộc “Thổ”

2: Quý, sửu, bính, ngọ, càn, hợi, 6 sơn thuộc “Hoả”

3: Cấn, dần, đinh, mùi, 4 sơn thuộc “Mộc”

4: Giáp, mão, khôn, thân, 4 sơn thuộc “Thuỷ”

5: Ất, thìn, canh, dậu, tứ sơn thuộc “Kim”

24 sơn Đẩu thủ ngũ hành, không phụ thuộc vào Bát quái ngũ hành để tính, mà lại căn cứ vào thiên can địa chi để tính.

II/. Thiên Can hoá khí ngũ hành:

Giáp hợp Kỷ thuộc Thổ; Ất hợp Canh thuộc Kim; Bính hợp Tân thuộc Thuỷ; Đinh hợp Nhâm thuộc Mộc; Mậu hợp Quý thuộc Hoả,

Thiên can hoá khí ngũ hành với 24 sơn đẩu thủ ngũ hành bất đồng, nên cần đặc biệt “chú ý” Ví dụ: Giáp sơn thuộc Thuỷ, nhưng can Giáp lại hợp can Kỷ hóa Thổ. Nếu như tạo trạch sơn Giáp lại dụng tháng Giáp hoặc ngày Giáp đồng thời lại dùng ngày Kỷ hoặc giờ Kỷ sẽ tạo thành tổ hợp nhật khóa hóa hợp Thổ khắc sơn thuộc Thuỷ, sẽ biến thành Tham quan, nếu Tham quan có khí hoặc đang lệnh, tất sẽ biến thành nhật khoá hung sát.

III/. 24 sơn đầu Đẩu thủ lục thân:

- Thiên can: / Giáp kỷ/ ất canh/ bính tân/ đinh nhâm/ mậu quý/ (6 tổ hợp)

- Sơn đầu:

Nhâm Tý Thổ/ nguyên thần/ liêm trinh/ võ tài/ phá quân/ tham quan/.

Quý Sửu Hoả/ liêm trinh/ võ tài/ phá quân/ tham quan/ nguyên thần/.

Cấn Dần Mộc/ võ tài/ phá quân/ tham quan/ nguyên thần/ liêm trinh/.

Giáp Mão Thuỷ/ phá quân/ tham quan/ nguyên thần/ liêm trinh/ võ tài/.

Ất Thìn Kim/ tham quan/ nguyên thần/ liêm trinh/ võ tài/ phá quân/.

Tốn Tỵ Thổ/ nguyên thần/ liêm trinh/ võ tài/ phá quân/ tham quan/.

Bính Ngọ Hoả/ liêm trinh/ võ tài/ phá quân/ tham quan/ nguyên thần/.

Đinh Mùi Mộc/ võ tài/ phá quân/ tham quan/ nguyên thần/ liêm trinh/.

Khôn thân Thuỷ/ phá quân/ tham quan/ nguyên thần/ liêm trinh/ võ tài/.

Canh Dậu Kim/ tham quan/ nguyên thần/ liêm trinh/ võ tài/ phá quân/.

Tân Tuất Thổ/ nguyên thần/ liêm trinh/ võ tài/ phá quân/ tham quan/.

Càn Hợi Hoả/ liêm trinh/ võ tài/ phá quân/ tham quan/ nguyên thần/.

Đẩu thủ nhật khoá lấy ngũ hành sở thuộc làm chủ, thuộc ngã (ta), ngã (ta) sinh thuộc Liêm trinh, sinh ngã (ta) thuộc Tham quan, ngã (ta) khắc thuộc Võ tài, khắc ngã (ta) thuộc Phá quân, tỷ hoà thuộc Nguyên thần.

IV/. Ngũ Can hoá khí ngũ hành sinh vượng:

Ngũ Can hoá khí Sinh Vượng Mộ Tuyệt, với "Chính ngũ hành" Sinh Vượng Mộ Tuyệt cơ bản tương tự, chỉ duy nhất có Ngũ hành bất đồng: Đinh Nhâm thuộc Mộc, Mậu Quý thuộc Hoả, Giáp Kỷ thuộc Thổ, Bính Tân thuộc Thuỷ,

- Luận Sinh: Đinh nhâm sinh mậu quý, mậu quý sinh giáp kỷ, giáp kỷ sinh ất canh, ất canh sinh bính tân, bính tân sinh đinh nhâm.

- Luận khắc: Đinh nhâm khắc giáp kỷ, giáp kỷ khắc bính tân, bính tân khắc mậu quý, mậu quý khắc ất canh, ất canh khắc đinh nhâm.

- Thường nhật sử dụng: Chính ngũ hành, “nhâm thuỷ sinh ất mộc”, nhưng Đẩu thủ ngũ hành lại luận “ất kim khắc nhâm mộc”, sinh - khắc tất nhiên bất đồng.

- Thập thiên can hoá khí Ngũ hành Sinh Vượng, Mộ, Tuyệt:

- Thiên can:/ Đinh nhâm /mậu quý/ giáp kỷ/ ất canh/ bính tân/ (6 tổ hợp).

- Địa chi:

Hợi/ Trường sinh/ tuyệt/ tuyệt/ bệnh/ lâm quan/.

Tý/ Mộc dục/ thai/ thai/ tử/ đế vượng/.

Sửu/ Quan đới/ dưỡng/ dưỡng/ mộ/ suy/.

Dần/ Lâm quan/ trường sinh/ trường sinh/ tuyệt/ bệnh/.

Mão/ Đế vượng/ mộc dục/ mộc dục/ thai tử/.

Thìn/ Suy/ quan đới/ quan đới/ dưỡng/ mộ/.

Tỵ/ Bệnh/ lâm quan/ lâm quan/ trường sinh/ tuyệt/.

Ngọ/ Tử/ đế vượng/ đế vượng/ mộc dục/ thai/.

Mùi/ Mộ/ suy/ suy/ quan/ đới/ dưỡng/.

Thân/ Tuyệt/ bệnh/ bệnh/ lâm quan/ trường sinh/.

Dậu/ Thai/ tử/ tử/ đế vượng/ mộc dục/.

Tuất/ Dưỡng/ mộ/ mộ/ suy/ quan đới/.

V/. Phiên hoá Đẩu thủ ngũ hành:

1). Phiên hoá quyết:

"Nguyên thần phiên hoá thị Nguyên thần,

Võ hoá Tham quan tu nhận thanh,

Tham hoá Phá quân chân bí quyết,

Phá quân hoá xuất thị Liêm trinh,

Liêm trinh hoá Võ hưu trọng kiến,

Võ hoá Tham quan thâu hữu tình".

Tức Nguyên thần hoá Nguyên thần,

Võ tài hoá Tham quan …Quan quỷ tử tôn tài

Tham quan hoá Phá quỷ,

Phá quỷ hoá Liêm tử,

Liêm tử hoá Võ tài,

Thiên can phiên hoá ngũ hành liệt lệ như sau:

- Thiên can:/ Giáp kỷ/ ất canh/ bính tân/ đinh nhâm/ mậu quý/.

- Sơn đầu:

Thổ/ thổ/ thuỷ/ hoả/ kim/ mộc/.

Hoả/ kim/ mộc/ thổ/ thuỷ/ hoả/

Mộc/ thuỷ/ hoả/ kim/ mộc/ thổ/

Thuỷ/ mộc/ thổ/ thuỷ/ hoả kim/

Kim/ hoả/ kim/ mộc/ thổ/ thuỷ/

Đẩu thủ trạch nhật, lấy năm tháng ngày giờ dụng (thiên can hoá khí) còn gọi là (thập can hoá khí), (thập can hoá diệu) hoá khí Ngũ hành tức giáp kỷ hoá thổ, ất canh hoá kim, bính tân hoá thuỷ, đinh nhâm hoá mộc, mậu quý hoá hoả,

Lấy toạ sơn thuộc ngũ hành (Đẩu thủ ngũ hành) làm chủ thể (ngã), lấy năm tháng ngày giờ (tứ trụ thiên can hoá khí) làm khách (tha).

Sinh ngã (ta) thuộc Tham lang, thuộc quan tinh, hợp xưng Tham quan,

Ngã (ta) sinh thuộc Liêm trinh, thuộc tử tôn, hợp xưng Liêm tử,

Khắc ngã (ta) thuộc Phá quân, thuộc quỷ tặc, hợp xưng Phá quỷ,

Ngã (ta) khắc thuộc Võ khúc, thuộc thê tài, hợp xưng Võ tài,

Đồng ngã (cùng hành với ta) thuộc Nguyên thần, hợp xưng Nguyên thần.

VI/. Nhị thập tứ sơn đẩu thủ trạch nhật:

1). Cấn sơn Khôn hướng:

- Nghi: Đại lợi các năm Sửu dần thìn mùi thân tuất, Nguyên thần tỷ hoà tương sinh đại cát.

- Kỵ: Các năm Tý mão tỵ ngọ dậu hợi, Nguyên thần tương khắc bất lợi đại hung; Năm gặp can Nhâm phạm [cô], Năm Tỵ phạm [hư]; Bát sát kỵ gặp Dần.

Tiên thiên Minh khí các năm Tý sửu tỵ mùi hợi đến sơn, Đinh Thiên nguyên, Nhâm Chính nguyên, Đinh Nhâm hoá Giáp (Mộc) Nguyên thần.

“Cấn sơn Nguyên thần Đinh Nhâm Mộc,

Mậu Quý đơn can suy tử lai.

Trụ trung bổ trợ Đinh Nhâm diệu,

Giáp kỷ âm phủ vượng sinh tai.

Ất canh bính tân hưu nhập cục,

Chủ tổn nhân đinh hựu thoái tài.

Canh ngọ canh tuất sơn phương sát,

Ất sửu ất mùi Tiêu diệt bài.

Thiên đế lập xuân nhật đáo Cấn,

Thiên tướng đông chí nhật đáo Cấn”

* Nhật thời tác dụng:

- Giáp Tý nhật: Chủ chu niên sinh tử tiến hoành tài đại phát, Chính âm phủ, Địa hoả.

- Ất Sửu nhật: Chính Tiêu diệt sát.

- Bính Dần nhật: Chủ hung bát sơn Hoàng tuyền diệu sát.

- Đinh Mão nhật: Bán niên sinh tử tiến tài tạp niên xuất quý nhị thập tứ niên nguyệt nhật đăng khoa giáp, Thiên táo hoả.

- Mậu Thìn nhật: Nhân đinh suy nhược đa nữ thiểu nam, hữu yểu chiết sinh lục chỉ nhân bất cát.

- Kỷ tỵ nhật: Chính Âm phủ bất dụng.

- Canh ngọ nhật: Nhân mệnh điếu tử gian dâm bất chính, đào vong, chính Tiêu diệt, Địa táo hoả Hung.

- Tân Mùi nhật: Nguyên thần nhân Mộ hung xung đinh hữu bật.

- Nhâm Thân nhật: Sinh nữ thiểu nam yểu chiết lãnh thoái xung phụ.

- Quý Dậu nhật: Bất vượng nhân đinh Thiên táo hoả, Tiêu diệt sát.

- Giáp Tuất nhật: Liêm tử nhân Mộ, xuất nhân điên thũng chính Âm phủ, hung.

- Ất Hợi nhật: Chủ tổn thiếu đinh.

- Bính Tý nhật: Chủ quan phi, Địa táo hoả.

- Đinh Sửu nhật: Bán niên sinh tử, nhân tài đại vượng, nhị thập niên xuất quý, nhị thập tứ niên xuất khoa giáp.

- Mậu Dần nhật: Tam nguyên chính vượng, chu niên sinh tử nhân tài đại vượng.

- Kỷ Mão nhật: Tiền tiến hậu thoái, tổn lục súc chính Âm phủ, Thiên táo hoả xung Thai.

- Canh Thìn nhật: Kiến từ, thôi quý nhân phán đăng khoa giáp nhân gia tạo đại hung.

- Tân Tỵ nhật: Chủ tranh sơn, phần quan ty phá tài xung tán Nguyên thần sinh khí, hung.

- Nhâm Ngọ nhật: Chủ đa sinh nữ thiểu sinh nam lãnh thoái sơn phương sát, Địa táo hoả.

- Quý Mùi nhật: Đại cát Nguyên thần nhân Mộ xung hữu bật.

- Giáp Thân nhật: Hữu tiến hữu thoái tổn lục súc lãnh thoái chính Âm phủ xung phụ.

- Ất Dậu nhật: Âm phủ, Thiên táo hoả vượng.

- Bính Tuất nhật: Chủ hoa tửu đổ bác thoái tài.

- Đinh Hợi nhật: Chủ bán niên sinh tử, nhân tài đại vượng, thập tam niên xuất quý đăng khoa giáp.

- Mậu Tý nhật: Nhân đinh bất vượng thiểu nam đa nữ, Địa táo hoả.

- Kỷ Sửu nhật: Chủ đổ bác hoa tửu thoái tài chính âm phủ.

- Canh Dần nhật: Nguyên thần hợp tán, tiến từ, thôi quý nhân phán đăng khoa giáp, quỷ vượng chủ tự ải thân vong, hung.

- Tân Mão nhật: Tạo quan nha công thự cao thăng, Thiên hoả xung thai.

- Nhâm Thìn nhật: Sinh nữ thiểu sinh nam chiết tổn lãnh thoái.

- Quý tỵ nhật: Bất vượng nhân đinh xung Nguyên thần sinh khí.

- Giáp ngọ nhật: Tạo am xung bật Nguyên thần nhân Mộ, Tiêu diệt.

- Bính thân nhật: Chủ tranh sơn địa, quan ty xung Tả phụ.

- Đinh Dậu nhật: Nhược bổ phối đắc cục diệc cát khả dụng.

- Mậu tuất nhật: Chủ tử tôn sai ngai Liêm tử nhân Mộ, hung.

- Kỷ Hợi nhật: Tài vượng chu niên tiến bất ý, hoành tài, tam niên hậu đại phát tài, Âm phủ.

- Canh Tý nhật: Chủ tài đinh đại vượng.

- Tân Sửu nhật: Thôi quan, hợp tuyển thượng quan phó nhậm đại cát, Nguyên thần hợp quý, tạo phòng thôi quý.

- Nhâm Dần nhật: Bán niên sinh tử nhân tài đại vượng thập tam niên xuất quý chấp tứ niên đăng khoa giáp.

- Quý Mão nhật: Ách dựng sản tử xung thai, hung.

- Giáp Thìn nhật: Khôi tinh nhật tạo thư quán xuất quý, chính Âm phủ, dĩ hạ thập nhật tuần không.

- Ất Tỵ nhật: Nhân mệnh điếu tử gian dâm đào vong tuần không sơn phương sát.

- Bính Ngọ nhật: Chủ khứ khí, đổ bác hoành hoạ, nam nữ dâm loạn, hung.

- Đinh Mùi nhật: Nguyên thần nhân mộ xung bật tuần không.

- Mậu Thân nhật: Bất vượng nhân đinh thiểu nam thiểu nữ, xung phụ.

- Kỷ Dậu nhật: Chủ đổ bác hoa tửu thoái tài chính âm phủ tuần không.

- Canh Tuất nhật: Khôi tinh tạo từ thôi quý nhân phán đăng khoa giáp.

- Tân Hợi nhật tạo quan nha công thự kiều đình đại cát tuần không sơn phương sát.

- Nhâm Tý nhật: Chủ phụ nhân bại gia tuần không.

- Quý Sửu nhật: Cát thôi đinh sinh tử tuần không.

- Giáp Dần nhật: Chủ tổn đinh phá tài đại khí thô chính Âm phủ, Thiên tinh địa diệu.

- Ất Mão nhật: Đại hung chính Tiêu diệt, Thiên tinh địa diệu.

- Bính Thìn nhật: Chủ hoa tửu phiêu đổ thoái tài.

- Đinh Tỵ nhật: Sinh nữ thiểu sinh nam xung tán Nguyên thần sinh khí.

- Mậu Ngọ nhật: Hữu tiến hữu thoái tổn lục súc lãnh thoái chính âm phủ xung bật.

- Canh Thân nhật: Nhân đinh hy thiểu, sinh nữ thiểu sinh nam.

- Tân Dậu nhật: Chủ tranh sơn địa quan ty thoái tài.

- Nhâm tuất nhật: Nguyên thần Dưỡng xuân hạ thu đông cát

- Quý Hợi nhật: Chu niên sinh tử nhân tài đại vượng.

(Trích đăng theo yêu cầu của một số quý vị muốn tìm hiểu về bộ môn Đẩu thủ trạch nhật dùng trong Âm - Dương trạch).

 st


Tin liên quan

Chia sẻ bài viết: 



Bình luận:

Hỗ trợ trực tuyến

Lê Công

0369.168.366

Nhà đất bán theo tỉnh thành
Nhà đất cho thuê theo tỉnh thành
Kinh Dịch
Tử vi
Huyền không Phi Tinh
Văn Hóa_Tín Ngưỡng
Thước lỗ Ban
Xen ngày tốt
Bài viết phong thủy
TIN NỔI BẬT

LÊ LƯƠNG CÔNG

Trụ sở: Số 31 - Mương An Kim Hải - Kenh Dương, Le Chan, Hai Phong

Tel: 0369168366 - Hotline: 0919.168.366 - Email: nhadatcongminh@gmail.com

Copyright © 2019 https://leluongcong.com/