1. Tử Vi (Nam Bắc Đẩu tinh, Dương Thổ, Đế tinh)
- Chủ uy quyền, tài lộc, phúc đức
- Miếu địa: Tỵ, Ngọ, Dần, Thân: thông minh, trung hậu, nghiêm cẩn, uy nghi.
- Vượng địa: Thìn, Tuất: thông minh, đa mưu túc trí, bất nghĩa, có oai phong.
- Đắc địa: Sửu, Mùi: thông minh, thao lược hay liều lĩnh.
- Bình hòa: Hợi, Tý, Mão, Dậu: kém thông minh, nhân hậu.
- An tại cung nào, giáng phúc cho cung đó.
- An tại Hợi, Tý, Mão, Dậu: kém rực rỡ, giảm uy lực, nên không cứu giải được tai ương, họa hại.
- Gặp Tướng, Xương, Khúc, Khôi, Việt, Tả, Hữu: uy quyền hiển hách. Tử gặp những sao này ví như vua gặp bề tôi trung lương có tài phò tá.
- Gặp Phủ: của cải súc tích. Phủ ví như thần coi kho của nhà vua.
- Gặp Lộc, Mã: Tăng thêm quyền lực.
- Làm cho Thất Sát thêm rực rỡ, ban quyền hành cho Sát. Tử gặp Sát đồng cung ví như vua mang kiếm báu.
- Chế được tính hung ác của Hỏa, Linh.
- Kỵ gặp Tuần, Triệt án ngữ và Kình, Đà, Không, Kiếp, Tử gặp những sao này thật chẳng khác gì vua bị vây hãm, bị quân hung đồ làm hại, nên hay sinh ra những sự chẳng lành.
2. Liêm Trinh (Bắc Đẩu tinh, Âm Hỏa, Tù tinh)
- Chủ quan lộc, hình ngục
- Miếu địa: Thìn, Tuất
- Vượng địa: Tý, Ngọ, Dần, Thân
- Đắc địa: Sửu, Mùi
• Liêm khiết, thẳng thắn
- Hãm địa: Tỵ, Hợi, Mão, Dậu
• Khắc nghiệt
- Liêm miếu, vượng, đắc địa thủ Mệnh, Thân: còn có thêm đặc tính như đào hoa, nên thường gọi là Đào Hoa thứ hai.
- Liêm miếu, vượng, đắc địa gặp Xương, Phù hay Liêm hãm địa: chủ sự kiện cáo, tù tội, nên gọi là Tù tinh.
- Liêm hãm địa gặp nhiều sao mờ ám xấu xa, nhất là Sát tinh, Kỵ, Hình kết hợp thành một bộ sao tác họa rất khủng khiếp.
3. Thiên Đồng (Nam Đẩu tinh, Dương Thủy, Phúc tinh )
- Chủ phúc thọ
- Miếu địa: Dần, Thân
- Vượng địa: Tý
- Đắc địa: Mão, Tỵ, Hợi
• Canh cải, thất thường, trung hậu, từ thiện. Chủ sự may mắn, vui vẻ.
- Hãm địa: Ngọ, Dậu, Thìn, Tuất, Sửu, Mùi
• Canh cải, thất thường, nhân hậu. Chủ tai họa, thị phi, kiện cáo.
4. Vũ Khúc (Bắc Đẩu tinh, Âm Kim, Tài tinh)
- Chủ tài lộc
- Miếu địa: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi
- Vượng địa: Dần, Thân, Tý, Ngọ
- Đắc địa: Mão, Dậu
• Cương nghị dũng mãnh, tăng tài, tiến lộc
- Hãm địa: Tỵ, Hợi:
• Tham lam, ương ngạnh, phá tán.
- Có đặc tính như Cô, Quả.
- Miếu, vượng, đắc địa gặp Sát tinh: không đáng lo ngại.
5. Thái Dương (Nam Đẩu tinh, Dương Hỏa, Qúy tinh)
- Chủ quan lộc
- Biểu tượng của mặt trời, của cha, của ông nội, đối với đàn bà còn là biểu tượng của chồng
- Miếu địa: Tỵ, Ngọ
- Vượng địa: Dần, Mão, Thìn
- Đắc địa: Sửu, Mùi
• Thông minh, nhân hậu, hơn nóng nảy, tăng tài, tiến lộc, uy quyền hiển hách
- Hãm địa: Thân, Dậu, Tuất, Hợi, Tý
• Kém thông minh, nhân hậu hay nhầm lẫn, giảm uy quyền
- Miếu, vượng địa: nếu sinh ban ngày là thuận lý, rất rực rỡ.
- Tăng thêm vẻ rực rỡ tốt đẹp, nếu gặp Đào, Hồng, Hỷ, Hỏa, Linh đắc địa.
- Giảm bớt vẻ rực rỡ tốt đẹp, nếu gặp Riêu, Đà, Kỵ, hay Không, Kiếp.
- Miếu, vượng địa gặp Tuần, Triệt án ngữ bị che lấp ánh sáng, thành mờ ám xấu xa.
- Hãm địa gặp Tuần, Triệt án ngữ để tăng thêm vẻ sáng sủa tốt đẹp.
- Đắc địa gặp Kỵ đồng cung là toàn mỹ, ví như mặt trời tỏa sáng có mây năm sắc chầu một bên.
6. Thiên Cơ (Nam Đẩu tinh, Âm Mộc, Thiện tinh)
- Chủ huynh đệ, phúc thọ
- Miếu địa: Thìn, Tuất, Mão, Dậu
- Vượng địa: Tỵ, Thân
- Đắc địa: Tý, Ngọ, Sửu, Mùi
• Sáng suốt, khéo léo, có mưu cơ, nhân hậu, từ thiện
- Hãm địa: Dần, Hợi
• Kém sáng suốt, từ thiện
7. Thiên Phủ (Nam Đẩu tinh, Âm Thổ, Tài tinh, Quyền tinh)
- Chủ tài lộc, uy quyền
- Miếu địa: Dần, Thân, Tý, Ngọ
- Vượng địa: Thìn, Tuất
- Đắc địa: Tỵ, Hợi, Mùi
• Nhân hậu, từ thiện, gia tăng quyền lộc
- Bình hòa: Mão, Dậu, Sửu
- Cứu giải bệnh tật, tai ương.
- Chế được tính hung ác của Kình, Đà, Hỏa, Linh. Nhưng nếu gặp đủ bộ bốn sao này, uy quyền và tài lộc bị chiết giảm.
- Kỵ gặp Tuần, Triệt án ngữ và Thiên Không, Không Kiếp, gặp những sao này ví như kho tàng bị phá vỡ, thường gây ra sự hao tán, bại hoại.
8. Thái Âm (Bắc Đẩu tinh, Âm Thủy, Phú tinh)
- Chủ điền trạch
- Biểu tượng của mặt trăng, của mẹ, của bà nội và của vợ
- Miếu địa: Dậu, Tuất, Hợi
- Vượng địa: Thân, Tý
- Đắc địa: Sửu, Mùi
• Khoan hòa, nhân hậu, từ thiện. Chủ sự phú túc, nhiều nhà đất, hay gặp may mắn.
- Hãm địa: Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ
• Từ thiện, kém sáng suốt, hay nhầm lẫn. Chủ sự phát tán suy bại
- Miếu, vượng địa: sinh ban đêm là thuận lý, rất sáng sủa tốt đẹp. Nếu sinh ban đêm trong khoảng từ mùng một đến ngày 15 là thượng huyền, thật là rực rỡ.
- Tăng thêm vẻ rực rỡ tốt đẹp, nếu gặp Đào, Hồng, Hỷ.
- Giảm bớt vẻ rực rỡ tốt đẹp, nếu gặp Riêu, Đà, Kỵ hay Kình, Không, Kiếp.
- Miếu, vượng địa gặp Tuần, Triệt án ngữ bị che lấp ánh sáng, thành mờ ám, xấu xa.
- Hãm địa gặp Tuần, Triệt án ngữ thành sáng sủa, tốt đẹp.
- Đắc địa cần gặp Tuần, Triệt án ngữ để tăng vẻ sáng sủa tốt đẹp.
- Đắc địa gặp Kỵ đồng cung là toàn mỹ ví như mặt trăng tỏa sáng, có mây năm sắc chầu một bên.
9. Tham Lang (Bắc Đẩu tinh, Âm Thủy, Hung tinh, Dâm tinh)
- Chủ họa phúc, uy quyền
- Miếu địa: Sửu, Mùi
- Vượng địa: Thìn, Tuất
- Đắc địa: Dần, Thân
• Đa dục, ưa tửu sắc, chơi bời. Chủ uy quyền, tài lộc
- Hãm địa: Tỵ, Hợi, Tý, Ngọ, Mão, Dậu
• Dâm, tham, hung bạo, chuyên tác họa, hay nhầm lẫn. Chủ sự xuất thế.
10. Cự Môn (Bắc Đẩu tinh, Âm Thủy, Ám tinh)
- Chủ ngôn ngữ, thị phi
- Miếu địa: Mão, Dậu
- Vượng địa: Tý, Ngọ, Dần
- Đắc địa: Thân, Hợi
• Nhân hậu, vui vẻ, ăn nói đanh thép. Chủ uy quyền, tài lộc
- Hãm địa: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi, Tỵ
• Gian trá, kém sáng suốt, hay nhầm lẫn, thường gây ra thị phi, kiện cáo, tai họa
- Vượng địa ví như ngọc qúy giấu trong đá. Cần gặp Hóa Lộc đồng cung hay Tuần, Triệt án ngữ để vẻ sáng suốt, tốt đẹp được rõ rệt cũng như đá đã được phá vỡ, ngọc lộ hẳn ra ngoài.
- Hãm địa gặp Khoa chẳng đáng lo ngại về những sự chẳng lành. Khoa giải trừ được tinh hung của Cự hãm địa.
11. Thiên Tướng (Nam Đẩu tinh, Dương Thủy, Quyền tinh, Dũng tinh)
- Chủ quan lộc, phúc thiện
- Miếu địa: Dần, Thân
- Vượng địa: Thìn, Tuất, Tý, Ngọ
- Đắc địa: Sửu, Mùi, Tỵ, Hợi
• Đôn hậu, can đảm, ưa thanh sắc, dễ đam mê. Chủ uy dũng, công danh, tài lộc
- Hãm địa: Mão, Dậu
- Chế được tính khắc nghiệt nóng nảy của Liêm.
- Miếu, vượng, đắc địa chế được tính hung ác của Sát tinh, coi Sát tinh như sao tùy thuộc.
- Gặp Kình đồng cung: ví như dao kề trên đầu, thường gây ra những sự chẳng lành.
- Gặp Tuần, Triệt án ngữ: ví như ông tướng mất đầu hay ấn bị sứt mẻ, nên mất hết quyền lực, lại thường gây ra những tai họa khủng khiếp.
12. Thiên Lương (Nam Đẩu tinh, Âm Mộc, Thọ tinh, Ám tinh)
- Chủ phụ mẫu, phúc thọ
- Miếu địa: Ngọ, Thìn, Tuất
- Vượng địa: Tý, Mão, Dần, Thân
- Đắc địa: Sửu, Mùi
• Nhân hậu, khoan hòa, có mưu cơ, biết quyền biến, giải trừ bệnh tật, tai họa.
- Hãm địa: Dậu, Tỵ, Hợi
• Nhân hậu, hay nhầm lẫn, nhân hậu, canh cải, thất thường, ham chơi
13. Thất Sát (Nam Đẩu tinh, Dương Kim, Quyền tinh, Dũng tinh)
- Chủ uy vũ, sát phạt
- Miếu địa: Dần, Thân, Tý, Ngọ
- Vượng địa: Tỵ, Hợi
- Đắc địa: Sửu, Mùi
• Can đảm, dũng mãnh nóng nảy
- Hãm địa: Mão, Dậu, Thìn, Tuất
• Hung bạo, liều lĩnh. Hay gây tai họa
- Gặp Kình: thường gây ra những tai họa khủng khiếp.
14. Phá Quân (Bắc Đẩu tinh, Âm Thủy, Hung tinh, Hao tinh)
- Chủ phu thê, hao tán
- Miếu địa: Tý, Ngọ
- Vượng địa: Sửu, Mùi
- Đắc địa: Thìn, Tuất
• Can đảm, dũng mãnh, cương mùi, đôi khi gian hiểm
- Hãm địa: Mão, Dậu, Dần, Thân, Tỵ, Hợi
• Hung bạo, liều lĩnh, gian ác, thường gây ra sự phá tán, bại hoại, tai họa
- Gặp Lương, Hỷ hay Lộc: chẳng đáng lo ngại nhiều về những sự chẳng lành do Phá gây ra. Những sao này chế bớt được tính hung của Phá.
- Gặp Hao: lại càng phá tán, bại hoại.
................................
Chia sẻ bài viết:
LÊ CÔNG
0919.168.366
PHÚC THÀNH
0369.168.366
Một số cách an sao vòng Trường Sinh trong tử vi
TÍNH CÁCH, MẪU NGƯỜI, TRONG LÁ SỐ TỬ VI
7 nguyên tắc cơ bản sau cần phải xem kỹ trước khi bình giải một lá số Tử Vi
THẾ NÀO LÀ TUẾ PHÁ & NGŨ HOÀNG ĐẠI SÁT
BÍ QUYẾT SONG SƠN NGŨ HÀNH VÀ THẬP NHỊ THẦN ĐẠI PHÁP (TIÊU SA NẠP THỦY THEO THỦY PHÁP TRƯỜNG SINH)
Ý nghĩa của việc thờ bàn thờ Ông Địa
“BẢN GỐC” CỦA THƯỚC LỖ-BAN DÀNH CHO CÁC BẠN THẬT SỰ HAM MÊ PHONG THỦY !!!
LÊ LƯƠNG CÔNG
Trụ sở: Số 12, Trực Cát , Vĩnh Niệm, Lê Chân, Hải Phòng
Tel: 0919.168.366 - Hotline: 0919.168.366 - Email: nhadatcongminh@gmail.com
Copyright © 2019 https://leluongcong.com/