Tử vi
28/12/2023 - 5:24 PMLê Công 211 Lượt xem

Đặc tính của các tinh đẩu trong lá số tử vi thái thứ lang 1

14. Kình Dương (Bắc Đẩu tinh, Dương Kim đới Hỏa) - Đà La (Bắc Đẩu tinh, Âm Kim đới Hỏa) - (Sát tinh)

- Chủ sát phạt

- Kình Dương: Hình tinh

- Đà La: Kỵ tinh

- Đắc địa: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi: can đảm, dũng mãnh, quả quyết, thích nhanh chóng, sỗ sàng.

- Hãm địa: liều lĩnh, hung bạo, độc ác, hay giết chóc phá hoại, gây tai họa, bệnh tật.

16. Hỏa Tinh (Nam Đẩu tinh, Dương Hỏa đới Kim) - Linh Tinh (Nam Đẩu tinh, Âm Hỏa đới Kim) - (Sát tinh)

- Chủ sát phạt

- Đắc địa: Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ

- Thâm trầm, nham hiểm, hay giết chóc, đốt phá, gây tai họa, bệnh tật.

- Giảm thọ nên gọi là Đoản thọ Sát tinh.

17. Văn Xương (Bắc Đẩu tinh, Dương Kim đới Thổ) - Văn Khúc (Nam Đẩu tinh, Dương Thủy đới Hỏa) - (Văn tinh)

- Chủ văn chương, mỹ thuật, khoa giáp

- Đắc địa: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi, Tỵ, Hợi

- Thông minh, hiếu học, ưa thích văn chương, mỹ thuật.

- Gặp sát tinh, Kỵ, Riêu: dâm đãng, giảm thọ.

18. Thiên Khôi (Nam Đẩu tinh, Dương Hỏa đới Kim) - Thiên Việt (Nam Đẩu tinh, Âm Hỏa đới Mộc) - (Văn tinh, Qúy tinh)

- Chủ khoa giáp, quyền tước.

- Còn được gọi là Thiên Ất qúy nhân.

- Thông minh, cao thượng, nhân hậu, từ thiện, ưa thích văn chương.

- Gặp Hỏa, Linh, Hình: gây tai họa khủng khiếp.

19. Tả Phụ (Bắc Đẩu tinh, Dương Thổ đới Kim) - Hữu Bật (Bắc Đẩu tinh, Dương Thủy đới Thổ) - (Trợ tinh, Phù tinh)

- Chủ quyền, lệnh: chuyên phò tá, giúp đỡ

- Gặp nhiều sao tốt đẹp: làm cho tốt đẹp thêm.

- Gặp nhiều sao xấu xa: làm cho xấu xa thêm.

20. Lồc Tồn (Bắc Đẩu tinh, Dương Thổ đới Thủy, Qúy tinh)

- Chủ quyền tước, tài lộc, phúc thọ

- Thông minh, hiếu học, cô độc, nghiêm cẩn, nhân hậu, từ thiện

- Cứu khổn, phò nguy, giải trừ bệnh tật, tai họa.

- Gia tăng tài lộc, phú thọ.

- Triệt tiêu được tính dâm đãng, hoa nguyệt của Đào, Hồng.

21. Địa Kiếp (Dương Hỏa) - Địa Không (Âm Hỏa) - (Sát tinh)

- Chủ sát, phá tán

- Đắc địa: Dần, Thân, Tỵ, Hợi: thâm trầm, gian nguyệt, hoạnh phát, hoạnh phá.

- Hãm địa: Bạo ngược, gian ác, phá tán, hay gây bệnh tật, tai họa.

22. Thiên Không (Hỏa)

- Hoang hủy, phá tán, gian hùng, qủy quyệt, nhưng chẳng làm nên việc gì.

- Cung Mệnh có Không, Đào tọa thủ đồng cung: xảo trá, đa mưu, túc trí.

- Cung Mệnh, Không, Hồng, tọa chủ đồng cung: thích ẩn dật, tu hành.

23. Hóa Lộc (Mộc đới Thổ)

- Được tôn là thần của cung Phúc Đức, là giám quan coi sóc, trông nom việc thu hoạch của cải tại cung Điền Trạch và cung Tài Bạch.

- Nhân hậu, từ thiện, Cứu khổn, phò nguy, giải trừ bệnh tật tai họa.

- Tăng tài, tiến lộc. Giữ gìn chức vị, uy quyền.

- Gặp Tham, Vũ đồng cung: làm cho giàu có thêm.

- Gặp Lộc Tồn đồng cung: làm cho giàu có thêm.

- Gặp Kiếp, Không, Thiên Không hay Hao: hao tán, suy bại, gây tai họa.

24. Hóa Quyền (Mộc đới Thủy)

- Mạnh bạo, mau mắn: oai vệ, thích nắm quyền hành.

- Gặp nhiều sao tốt đẹp: làm cho tốt đẹp thêm.

- Gặp nhiều sao xấu xa: làm cho xấu xa thêm.

25. Hóa Khoa (Mộc đới Thủy)

- Thông minh, lịch lãm, uyên bác, nhân hậu, từ thiện.

- Tăng phúc, tăng thọ. Giải trừ bệnh tật, tai họa. Cứu khổn, phò nguy.

- Được tôn là thần giám sát thi cử, chấp chưởng văn bài.

- Gặp Xương, Khúc, Khôi, Việt: kết hợp thành một bộ Văn tinh.

- Gặp Quyền, Lộc: kết hợp thành một bộ Qúy tinh, ảnh hưởng nhiều đến công danh, tài lộc.

- Gặp sát tinh: vô hại.

26. Hóa Kỵ (Thủy)

- Đắc địa: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi

- Độc hiểm, ích kỷ, hay ghen ghét, hay nhầm lẫn, gây bệnh tật, tai họa, thị phi, kiện cáo, nhưng giữ của cải bền vững.

- Đắc địa: đỡ lo ngại bệnh tật, tai họa.

- Tọa thủ tại Sửu, Mùi gặp Nhật, Nguyệt đồng cung làm cho Nhật, Nguyệt thêm rực rỡ, tốt đẹp. Kỵ ở đây ví như mây năm sắc chầu mặt trời, mặt trăng.

- Tọa thủ tại Tỵ, Hợi, gặp Liêm, Tham đồng cung, chế được tánh hung của Liêm, Tham, Triệt tiêu được những sự chẳng lành do Liêm, Tham gây ra.

- Gặp Cự đồng cung: gây bệnh tật, tai họa khủng khiếp.

- Gặp Lương, Khúc hội hợp: bế tắc, ngăn trở, gây ra nhiều hung họa.

- Gặp Tấu Đà hội hợp: thị phi, kiện cáo, bệnh tật.

- Gặp Đà, Riêu: kết hợp thành bộ sao Tam ám, thường che lấp ánh sáng của Nhật Nguyệt.

- Hãm địa thủ Mệnh: nếu cung Mệnh thuộc Dương, năm sinh cũng thuộc Dương, Kỵ không thể tác họa mạnh mẽ được. Trong trường hợp này, ảnh hưởng xấu xa của Kỵ đã bị chiết giảm.

27. Đại Hao (Hỏa) - Tiểu Hao (Hỏa) - (Bại tinh)

- Đắc địa: Dần, Thân, Mão, Dậu

- Hoang hủy, làm hao hụt tài lộc. Gây ra sự ly tán, xa cách.

28. Tang Môn (Mộc) - Bạch Hổ (Kim) - (Bại tinh)

- Đắc địa: Dần, Thân, Mão, Dậu

- Dũng mãnh, bạo tợn, bi thảm. Gây tang thương, bệnh tật, tai họa. Làm hao hụt tài lộc. Nếu hãm địa: lại phương hại đến công danh.

- Gặp Tấu đồng cung: ví như Hổ đội hòm sắt: lợi ích cho việc học hành, thi cử, cầu công danh. Chủ chức vị, quyền thế.

- Gặp Phi đồng cung, ví như Hổ mọc cánh: vui vẻ, nhanh nhẹn, lợi ích cho việc thi cử, cầu công danh, đem những sự may mắn đáng mừng đến một cách mau chóng.

- Chủ chức vị, quyền thế.

29. Thiên Khốc (Thủy) - Thiên Hư (Thủy) - (Bại tinh)

- Đắc địa: Tý, Ngọ, Mão, Dậu, Sửu, Mùi

- Đa sầu, đa cảm, buồn rầu, hoảng hốt, hay suy nghĩ xa xôi, gây ra bệnh tật, tang thương, làm ngăn trở mọi công việc buổi đầu (tiên trở, hậu thành).

- Nếu đắc địa lại khiến cho lời nói thêm đanh thép.

30. Thiên Mã (Hỏa)

- Đắc địa: Tỵ, Dần.

- Tháo vát, may mắn, nhanh nhẹn, hay đi xa. Chủ sự di chuyển, sự thay cũ đổi mới, mọi sự

có liên quan đến chân tay, xe cộ. Có ảnh hưởng nhiều đến công danh, tài lộc và phúc thọ.

- Cung Mệnh Thân đã có Mã tọa thủ (Dịch Mã) là người đa tài.

- Tọa thủ tại Dần, Thân gặp Tử, Phủ, đồng cung (Phù Du Mã - ngựa kéo xe cho vua chúa): tài giỏi, thao lược, có uy quyền hiển hách, giàu sang đến tột bực, phúc thọ song toàn).

- Gặp Nhật, Nguyệt sáng sủa hội hợp (Thư Hùng Mã - ngựa tốt đủ đôi): đa tài, giàu sang, vinh hiển.

- Lộc Tồn đồng cung (Chiết Tiễn Mã - bẻ roi đánh ngựa) mọi sự chóng thành tựu, công danh, tài lộc đều hưng vượng.

- Lộc Tồn xung chiếu (Lộc, Mã giao trì - Lộc, Mã gặp nhau): mau mắn, vui vẻ, mọi sự hành thông, tài, quan song mỹ.

- Hỏa (hay Linh) đồng cung (Chiến Mã - ngựa ra trận) dũng mãnh. Chủ quân sự, binh quyền.

- Khốc, Khách hội hợp (Tuấn Mã - ngựa tốt) Mã gặp Khốc, Khách, ví như ngựa đeo nhạc hay (Khốc) lại có người cưỡi tài giỏi (Khách): dũng mãnh thao lược. Chuyên về quân sự, có liên quan đến việc chinh chiến.

- Hình đồng cung (Phù Thi Mã - ngựa mang xác người chết): gây tai họa khủng khiếp, chết chóc thê thảm.

- Đà đồng cung, hay xung chiếu (Chiết Túc Mã - ngựa què) suy bại. Gây ra sự ngăn trở trong mọi công việc: gây tai họa.

- Tuyệt đồng cung hay tọa thủ tại Hợi (Cùng Đồ Mã - ngựa cùng đường, hết lối chạy), bất tắc, thất bại.

- Tuần, Triệt án ngữ (Tử Mã - ngựa chết) gây tai họa, bại hoại, chết chóc.

.............................


Tin liên quan

Chia sẻ bài viết: 



Bình luận:

Hỗ trợ trực tuyến

LÊ CÔNG

0919.168.366

PHÚC THÀNH

0369.168.366

Nhà đất bán theo tỉnh thành
Nhà đất cho thuê theo tỉnh thành
Kinh Dịch
Tử vi
Huyền không Phi Tinh
Văn Hóa_Tín Ngưỡng
Thước lỗ Ban
Xen ngày tốt
Tử vi
TIN NỔI BẬT

LÊ LƯƠNG CÔNG

Trụ sở: Số 12, Trực Cát , Vĩnh Niệm, Lê Chân, Hải Phòng

Tel: 0919.168.366 - Hotline: 0919.168.366 - Email: nhadatcongminh@gmail.com

Copyright © 2019 https://leluongcong.com/