Kinh Dịch
04/12/2021 - 4:08 PMLê Công 739 Lượt xem

BÁT QUÁI ĐẠI ĐỘN THÁNG NGÀY GIỜ

Đại độn Tiên Thiên Diệc Số, mỗi quẻ động mỗi hào, phải đọc thuộc lòng tám cung:

( Càn, Khảm, Cấn, Chấn, Tốn Ly, Khôn, Đoài.)

Đọc thuộc lòng như vầy: Nhứt Càn, nhì Đoài, tam Ly, tứ Chấn, ngũ Tốn, lục Khảm, thất Cấn, bát Khôn.

Ví dụ : 

tháng chạp, tháng giêng đánh tại Cấn;

tháng hai tại Chấn;

tháng ba, tháng tư tại Tốn;

tháng năm tại Ly;

tháng sáu,tháng bảy tại Khôn;

tháng tám tại Đoài;

tháng chín, tháng mười tại Càn;

tháng mười một tại Khảm.

Gặp tháng đôi đánh đôi, tháng chiếc đánh chiếc; tháng ở đâu thì mùng một tại tháng; ngày ở đâu thì đánh giờ tại ngày; tháng gặp đôi đánh tháng đôi, ngày giờ đánh chiếc, đại tiểu thuận hành.

Ví dụ : có người đến coi quẻ tháng chạp, ngày mùng 6, tám giờ sáng nhằm giờ Thìn.

( Tháng chạp, tháng giêng ta đánh mùng một tại Cấn ), mùng hai tại Chấn, mùng ba tại Tốn, mùng bốn tại Ly, mùng năm tại Khôn, mùng sáu tại Đoài, kể là Đoài (nội Đoài).

( Đánh giờ Tý trên ngày mùng sáu tại Đoài, Sửu tại Càn, Dần tại Khảm, Mẹo tại Cấn, Thìn tại Chấn thì được Chấn (Ngoại Chấn).

Lấy ngày làm Nội ), ( lấy giờ làm Ngoại ).

Nội Đoài vi Trạch, Ngoại Chấn vi Lôi được quẻ Lôi Trạch Qui Muội,  ( giáp số 2 Đoài, số 4 Tốn là 2 + 4, cộng là 6 tức hào lục động.
2: Còn quẻ gieo ba đồng tiền có quẻ không động thì coi nhật thần ngày đó, trong sáu hào có hào nào xung với nhật thần thì ta lấy số nội ngoại quái cộng lại trừ sáu hào còn dư mấy là động mà đoán quẻ.

3 : Quẻ Tiên Thiên Diệc Số  độn tháng ngày giờ hay rút thẻ, hốt tiền đếm phải hốt hai lần, chỉ chữ phải chỉ hai chữ, bẻ nhánh là phải bẻ hai lần, hay là biên số phải biểu người coi biên hai lần, nhớ trước làm nội quái, sau làm ngoại quái; hay là hỏi dóng tiếng nói người tới coi mà đếm hai lần.

Ví dụ: hốt tiền, hốt đũa, bẻ nhánh lá, hỏi tiếng nói đếm đặng 24. Ba lần tám là 24 chẳn, bỏ hai lấy một là 8 thuộc về cung Khôn, hô Nội Khôn. Lần sau đến đặng 33, bỏ 4 lần 8 là 32, lấy 1 thuộc cung Càn, hô Ngoại Càn.

Nội Khôn vi Địa, Ngoại càn vi Thiên đặng quẻ Thiên Địa Bỉ, hào tam động, hồi đầu trừ 8 lấy nội ngoại làm quẻ, sau trừ hào lấy động, như quẻ Nội quái cũng là 2 lần 8 là 16, trừ 2 lần 6 là 12 còn 4, là hào tứ động.

Ví dụ : có người đàn bà đến nhà coi quẻ, ta dóng tiếng nói mà hỏi: "Chị đi có việc chi đó". Đáp: "Đi coi quẻ cho con tôi", đếm đặng 6 tiếng kể là cung Khảm làm Nội.

Hỏi nữa: "Nó sao mà coi". Đáp: "Tôi giận đánh nó, nó bỏ trốn đi", đếm đặng 8 tiếng kể cung Khôn là Ngoại.

Nội Khảm vi Thủy, Ngoại Khôn vi Địa là quẻ ( Địa Thủy Sư ), quẻ Qui hồn ở về tượng Khảm. Cộng nội 6 với ngoại 8 là 14, trừ 2 lần 6 là 12 còn 2 là hào nhì động. Quỉ động hóa Tài, đoán quỉ là trộm cắp, tài là tiền bạc, nó đi nó lấy tiền bạc của chị phải không?

Dạ!, phải nó lấy hai chục đồng bạc của tôi để trên đầu nằm, thiệt thầy đoán trúng quá. Tôi đánh nó rồi tôi đuổi nó đi đâu thì đi, một lát tôi đang đếm tiền, nó đi ngang qua nó chụp giựt đặng nắm bạc, nó chạy đi sớm mai tới giờ không thấy về, thiệt là tôi sanh thằng đó quá hơn quỉ. Thôi thầy đoán coi bữa nào nó về tôi thưởng Thấy.

Ngày nay nhật thần là ngày Thân, chiếm cho con lấy hào Tử tôn dụng thần, lâm sơ hào Dần, Tử tôn, nhật thần ám động. Tử động con phải đi mà đi không lâu là gặp quẻ qui hồn, động phùng trị phùng hiệp, qua ngày Hợi về hay là ngày Dần, bỏ ngày nay là Thân, mai mốt bữa kia ngày Hợi về. Đến ngày Hợi về, quẻ ứng chẳng sai quả thiệt vậy.
Quẻ Tiên Thiên Diệc Số của ông Phục Hy bày ra coi tháng, ngày, giờ độn quẻ, bẻ nhánh bông, nhánh lá bấm độn trong lòng bàn tay tính trừ, nhứt động, ngũ tịnh biết việc thành bại đắc thất, các ông Tiên trưởng Quỉ Cốc tiên sanh, Vương Ngao, Vương Thuyền truyền xuống mấy đời Quân sư, Nguyên soái cũng đều học biết quẻ này, mỗi giờ độn ra mỗi quẻ mau mắn lẹ làng, trang mau thành quẻ, nhứt động nhứt đoán, sanh khắc dễ hiểu. Còn Hậu Thiên diệc quái của ông Cơ Xương Văn Vương cũng là quẻ Diệc, gieo ba đồng tiền ba lần, trước làm Nội quái, ba lần sau làm Ngoại quái, động một hai hào, có lúc động ba bốn hào sấp lên, có khi an tịnh không động hào nào thật khó đoán lắm, như động ba bốn hào sanh ( dụng thần, khắc dụng thần, hình hiệp, tam hiệp hội cuộc, động hóa tấn thôi, mộ tuyệt, phục ngâm, phản ngâm, lớp thì nhựt nguyệt sanh khắc xung phá) , học cho giỏi phải thuộc đặng nhiều bài Phú, dòm vô quẻ mới đoán đặng thành bại xấu tốt cũng không khó. Anh chị em ai mà hâm mộ siêng năng tìm kiếm lục lạo học hỏi tức nhiên phải giỏi đoán cao.
Còn như quẻ Tiên Thiên Diệc Số, động một hào dễ đoán lắm, độn coi cho đúng giờ, phải chú ý coi gặp trúng nhằm giờ không vong, đoán quẻ chẳng linh nghiệm gì, còn chiếm phải nhớ tra xét hào nguyên thần, dụng thần, phải tra xét coi hào cừu thần, kỵ thần, hào có lâm vào tuần không thì phải nhớ, muốn biết giờ không vong phải biết. Ngày Giáp, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý, phải đọc như vầy:

- Ngày Giáp Kỷ giờ Thân Dậu không.
- Ngày Ất Canh giờ Ngọ Mùi không.
- Ngày Bính Tân giờ Thìn Tỵ không.
- Ngày Đinh Nhâm giờ Dần Mẹo không.
- Ngày Mậu Quý giờ Tý Sửu không.

Nói ví dụ độn hay coi quẻ xuất hành, cầu tài, cho vay hỏi bạc tiền nhằm giờ không vong, chẳng thành sự, không ra gì.

BÀI NÀY COI GIỜ ĐỘN QUẺ, PHẢI COI THÁNG NÀO, COI GIỜ ĐỒNG HỒ MỚI BIẾT GIỜ GÌ

Tý, Sửu, Dần, Mẹo, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi.

THÁNG GIÊNG, THÁNG CHÍN

- 11 giờ 30 đến 01 giờ 30 là Tý.
- 01 giờ 30 đến 03 giờ 30 là Sửu
- 03 giờ 30 đến 05 giờ 30 là Dần
- 05 giờ 30 đến 07 giờ 30 là Mẹo
- 07 giờ 30 đến 09 giờ 30 là Thìn
- 09 giờ 30 đến 11 giờ 30 là Tỵ
- 11 giờ 30 đến 01 giờ 30 là Ngọ
- 01 giờ 30 đến 03 giờ 30 là Mùi
- 03 giờ 30 đến 05 giờ 30 là Thân
- 05 giờ 30 đến 07 giờ 30 là Dậu
- 07 giờ 30 đến 09 giờ 30 là Tuất
- 09 giờ 30 đến 11 giờ 30 là Hợi

THÁNG HAI, THÁNG TÁM

- 11 giờ 40 đến 01 giờ 40 là Tý
- 01 giờ 40 đến 03 giờ 40 là Sửu
- 03 giờ 40 đến 05 giờ 40 là Dần
- 05 giờ 40 đến 07 giờ 40 là Mẹo
- 07 giờ 40 đến 09 giờ 40 là Thìn
- 09 giờ 40 đến 11 giờ 40 là Tỵ
- 11 giờ 40 đến 01 giờ 40 là Ngọ
- 01 giờ 40 đến 03 giờ 40 là Mùi
- 03 giờ 40 đến 05 giờ 40 là Thân
- 05 giờ 40 đến 07 giờ 40 là Dậu
- 07 giờ 40 đến 09 giờ 40 là Tuất
- 09 giờ 40 đến 11 giờ 40 là Hợi

THÁNG BA, THÁNG BẢY

- 11 giờ 50 đến 01 giờ 50 là Tý
- 01 giờ 50 đến 03 giờ 50 là Sửu
- 03 giờ 50 đến 05 giờ 50 là Dần
- 05 giờ 50 đến 07 giờ 50 là Mẹo
- 07 giờ 50 đến 09 giờ 50 là Thìn
- 09 giờ 50 đến 11 giờ 50 là Tỵ
- 11 giờ 50 đến 01 giờ 50 là Ngọ
- 01 giờ 50 đến 03 giờ 50 là Mùi
- 03 giờ 50 đến 05 giờ 50 là Thân
- 05 giờ 50 đến 07 giờ 50 là Dậu
- 07 giờ 50 đến 09 giờ 50 là Tuất
- 09 giờ 50 đến 11 giờ 50 là Hợi

THÁNG TƯ, THÁNG SÁU

- 12 giờ 00 đến 02 giờ 00 là Tý
- 02 giờ 00 đến 04 giờ 00 là Sửu
- 04 giờ 00 đến 06 giờ 00 là Dần
- 06 giờ 00 đến 08 giờ 00 là Mẹo
- 08 giờ 00 đến 10 giờ 00 là Thìn
- 10 giờ 00 đến 12 giờ 00 là Tỵ
- 12 giờ 00 đến 02 giờ 00 là Ngọ
- 02 giờ 00 đến 04 giờ 00 là Mùi
- 04 giờ 00 đến 06 giờ 00 là Thân
- 06 giờ 00 đến 08 giờ 00 là Dậu
- 08 giờ 00 đến 10 giờ 00 là Tuất
- 10 giờ 00 đến 12 giờ 00 là Hợi

THÁNG NĂM

- 12 giờ 10 đến 02 giờ 10 là Tý
- 02 giờ 10 đến 04 giờ 10 là Sửu
- 04 giờ 10 đến 06 giờ 10 là Dần
- 06 giờ 10 đến 08 giờ 10 là Mẹo
- 08 giờ 10 đến 10 giờ 10 là Thìn
- 10 giờ 10 đến 12 giờ 10 là Tỵ
- 12 giờ 10 đến 02 giờ 10 là Ngọ
- 02 giờ 10 đến 04 giờ 10 là Mùi
- 04 giờ 10 đến 06 giờ 10 là Thân
- 06 giờ 10 đến 08 giờ 10 là Dậu
- 08 giờ 10 đến 10 giờ 10 là Tuất
- 10 giờ 10 đến 12 giờ 10 là Hợi

THÁNG MƯỜI MỘT

- 11 giờ 10 đến 01 giờ 10 là Tý
- 01 giờ 10 đến 03 giờ 10 là Sửu
- 03 giờ 10 đến 05 giờ 10 là Dần
- 05 giờ 10 đến 07 giờ 10 là Mẹo
- 07 giờ 10 đến 09 giờ 10 là Thìn
- 09 giờ 10 đến 11 giờ 10 là Tỵ
- 11 giờ 10 đến 01 giờ 10 là Ngọ
- 01 giờ 10 đến 03 giờ 10 là Mùi
- 03 giờ 10 đến 05 giờ 10 là Thân
- 05 giờ 10 đến 07 giờ 10 là Dậu
- 07 giờ 10 đến 09 giờ 10 là Tuất
- 09 giờ 10 đến 11 giờ 10 là Hợi

THÁNG MƯỜI, THÁNG CHẠP

- 11 giờ 20 đến 01 giờ 20 là Tý
- 01 giờ 20 đến 03 giờ 20 là Sửu
- 03 giờ 20 đến 05 giờ 20 là Dần
- 05 giờ 20 đến 07 giờ 20 là Mẹo
- 07 giờ 20 đến 09 giờ 20 là Thìn
- 09 giờ 20 đến 11 giờ 20 là Tỵ
- 11 giờ 20 đến 01 giờ 20 là Ngọ
- 01 giờ 20 đến 03 giờ 20 là Mùi
- 03 giờ 20 đến 05 giờ 20 là Thân
- 05 giờ 20 đến 07 giờ 20 là Dậu
- 07 giờ 20 đến 09 giờ 20 là Tuất
- 09 giờ 20 đến 11 giờ 20 là Hợi

 Công


Tin liên quan

Chia sẻ bài viết: 


Xem thêm:
  • ,
  • ,
  • KINH DỊCH
  • ,

  • Bình luận:

    Hỗ trợ trực tuyến

    Lê Công

    0369.168.366

    Nhà đất bán theo tỉnh thành
    Nhà đất cho thuê theo tỉnh thành
    Kinh Dịch
    Tử vi
    Huyền không Phi Tinh
    Văn Hóa_Tín Ngưỡng
    Thước lỗ Ban
    Xen ngày tốt
    Kinh Dịch
    TIN NỔI BẬT

    LÊ LƯƠNG CÔNG

    Trụ sở: Số 31 - Mương An Kim Hải - Kenh Dương, Le Chan, Hai Phong

    Tel: 0369168366 - Hotline: 0919.168.366 - Email: nhadatcongminh@gmail.com

    Copyright © 2019 https://leluongcong.com/