Thế ở hào âm thì khởi từ tháng Ngọ, Thế ở hào dương thì khởi từ tháng Tí. Muốn biết Quái thân ở đâu thì theo tháng trên mà khởi từ hào sơ, đếm đến vị trì của hào Thế thì ngưng.
Ví dụ :
Quẻ Thiên Địa Bỉ Quẻ này Thế ở hào âm, nên hào sơ khởi tháng Ngọ, hào nhị là Thân, đến hào tam có Thế là Tuất. như vậy Quái Thân sẽ ở hào Tuất , mà trong quẻ này hào ngũ là Tuất, nên Quái thân ở hào ngũ. Với ví dụ trên ta có thể biết không phải quẻ nào cũng có Quái thân, và vì Tí, Ngọ đều là địa chi dương, nên lần lượt là Tí, Dần, Thìn … và Ngọ, Thân, Tuất…. mà tính.
XVI. TAM HỢP CỤC 三 合 會 局 Thân Tí Thìn hợp thành Thuỷ cục Tị dậu Sửu hợp thành Kim cục Dần Ngọ Tuất hợp thành Hoả cục Hợi Mão Mùi hợp thành Mộc cục.
XVII. VÒNG TRƯỜNG SINH 長 生 訣 Trường Sinh – Mộc Dục – Quan đới – Lâm quan – Đế Vượng – Suy – Bệnh – Tử – Mộ – Tuyệt – Thai – Dưỡng. Đó là 12 giai đoạn biến chuyển của Ngũ hành, từ lúc sinh và phát triển cho đến lúc suy tàn. Các giai đoạn này kế tiếp nhau. – Hoả có Trường Sinh tại Dần, Mộc Dục tại Mão, Quan Đới tại Thìn, Lâm Quan tại Tị, Đế Vượng tại Ngọ, Suy tại Mùi, Bệnh tại Thân, Tử tại Tị, Mộ tại Tuất, Tuyệt tại Hợi, Thai tại Tí và Dưỡng tại Sửu. – Thuỷ có Tràng Sinh tại Thân, Mộc Dục tại Dậu, Quan đới tại Tuất….. Đế Vượng tại Tí… Mộ tại Thìn, Tuyệt tại Tị….. – Mộc có Trường Sinh tại Hợi,… Đế Vượng tại Mão, … Mộ tại Mùi, Tuyệt tại Thân…. – Kim có Trường Sinh ở Tị,…. Đế Vượng tại Dậu,..Mộ tại Sửu, Tuyệt tại Dần…. – Thổ Trường Sinh ở Thân, Đế Vượng tại Tí, Mộ tại Thìn, Tuyệt tại Tị….. – Trường Sinh khởi tại 4 cung Tị, Thân, Hợi, Dần.
Thuỷ, Thổ có Trường Sinh tại Thân Mộc có Trường Sinh tại Hợi Kim có Trường Sinh tại Tị Hoả có Trường Sinh tại Dần.
XVIII. LỘC – MÃ – DƯƠNG NHẪN – 祿 馬 羊 刃 – Giáp có Lộc ở Dần, Nhẫn ở Mão – Ất có Lộc ở Mão, Nhẫn ở Thìn – Bính có Lộc ở Tị, Nhẫn ở Ngọ – Đinh có Lộc ở Ngọ, Nhẫn ở Mùi – Mậu có Lộc ở Tị, Nhẫn ở Ngọ – Kỷ có Lộc ở Ngọ, Nhẫn ở Mùi – Canh có Lộc ở Thân, Nhẫn ở Dậu – Nhâm có Lộc ở Hợi, Nhẫn ở Tí – Quí có Lộc ở Tí, Nhẫn ở Sửu. – Thân, Tí, Thìn có Mã ở Dần – Tị Dậu Sửu có Mã ở Hợi – Dần Ngọ Tuất có Mã ở Thân – Hợi Mão Mùi có Mã ở Tị. Căn cứ vào Nhật Thần (ngày xem quẻ) để định Lộc, Mã và Nhẫn.
XIX. PHÉP ĐỊNH QUÍ NHÂN 貴 人 歌 訣 甲 戊 兼 牛 羊 乙 己 鼠 猴 鄉 丙 丁 猪 雞 位 壬 癸 兔 蛇 藏 庚 辛 逢 馬 虎 此 是 貴 人 方 Giáp Mậu kiêm ngưu dương Ât Kỷ thử hầu hương Bĩnh Đinh trư kê vị Nhâm Quí thố xà tàng
Canh Tân phùng mã hổ Thử thị Quí nhân hương Giáp, Mâu gồm trâu, dê Ât Kỷ ở đất khỉ Bính, Đinh ở heo, gà Nhâm, Quí ẩn ở thỏ, rắn Đấy là nơi Quí Nhân Như ngày Giáp, Mậu xem quẻgặp quẻ có hào Sửu (trâu), Mùi (dê) là hào có Quí Nhân. Lại nếu là người sinh vào Giáp, Mậu thì có mệnh gặp Quí Nhân.
XX. TAM HÌNH – LỤC HẠI 三 刑 六 害 Tam hình Dần hình Tị Tị hình Thân Sửu Tuất tương hình Mùi tịnh điệt Tí hình Mão Mão hình Ngọ Thìn Ngọ Dậu Hợi tự tương hình (Dần hình Tị, Tị hình Thân, Sửu Tuất hình nhau, Mùi cùng đến – Tí hình Mão, Mão hình Tí, Thìn Ngọ Dậu Hợi tự hình nhau) Tức Dần – Tị – Thân , Sửu – Tuất – Mùi, Tí – Mão – Ngọ tạo thành ba địa chi hình nhau. Thìn, Ngọ, Dậu Hợi tự hình. Lục hại Tí Mùi bất kham thân Sửu hại Ngọ hề Dần Tị chân, Mão hại Thìn hề Thân hại Hợi Dậu Tuất tương xuyên chuyển kiến thâm (Tí Mùi không thể gần nhau – Sửu hại Ngọ – Dần Tị (hại) thật – Mão hại Thìn – Thân hại Hợi – Dậu Tuất đâm nhau ,thấy càng sâu) Tức : Tí hại Mùi, Sửu hại Ngọ, Dần hại Tị, Mão hại Thìn, Thân hại Hợi, Dậu hại Tuất
XXI. TƯỢNG CỦA BÁT CUNG 八 宮 諸 身 Càn là ngựa – Khôn là trâu – Chấn là rồng – Tốn là gà – Khảm là heo – Li là trĩ – Cấn là chó – Đoài là dê rồi: Càn là đầu – Khôn là bụng – Chấn là chân – Tốn là đùi – Khảm là tai – Li là mắt – Cấn là tay – Đoài là miệng.
XXII. ĐỊNH GIAN HÀO 定 間 爻 歌 世 應 當 中 兩 間 爻 忌 神 發 動 莫 相 交 元 辰 與 用 當 中 動 生 世 扶 身事 事 高 Thế ứng đương trung lưỡng gian hào, Kỵ thần phát động mạc tương giao Nguyên thần dữ Dụng đương trung động,
Sinh Thế phù thân sự sự cao. Hai hào giữa Thế và ứng là gian hào Kỵ thần phát động thì đứng liên kết với gian hào, Nếu gian hào là Nguyên và Dụng thần lại động, Sinh phò Thế thì mọi việc đều tốt
XXIII. PHÉP KHỞI THÁNG THEO NĂM 年 上 起 月 法 甲 己 之 年 丙 作 首 乙 庚 之 歲 戊 為 頭 丙 辛之 位 從 庚 上 丁 壬 壬 位 順 行 流 戊 癸 之 年 何 方 法 甲 寅 之 上 好 追 求 Giáp Kỷ chi niên Bính tác thủ Ất Canh chi tuế Mậu vi đầu. Bính Tân chi vị tòng Canh thướng Đinh Nhâm Nhâm vị thuận hành lưu Mậu Quí chi niên hà phương pháp Giáp Dần chi thượng hảo truy cầu. Năm Giáp Kỷ, Bính khởi đầu Năm Ất Canh, Mậu khởi đầu Năm Bính Tân thì bắt đầu là Canh Năm Đinh Nhâm thì bắt đầu là Nhâm Năm Mậu Quí thì theo cách nào ? Khéo tìm từ tháng Giáp Dần Tức : Năm có Thiên Can Giáp, Kỷ thì thàng Giêng là Bính Dần; năm Ât Canh, tháng Giêng là Mậu Dần; năm Bính Tân tháng Giêng là Canh Dần; năm Đinh Nhâm thàng Giêng là Nhâm Dần, năm Mậu Quí tháng Giêng là Giáp Dần. Các tháng kế tiếp cứ theo đó mà tính. Như tháng Giêng là Bính dần thì tháng hai là Đinh Mão, tháng ba là Mậu Thìn…
XXIV. KHỞI GIỜ THEO NGÀY 日 上 起 時 法 甲 己 還 加 甲 乙 庚 丙 作 初 丙 辛 從 戊 起丁 壬 庚 子 居 戊 癸 何 方 法 壬 子 是 順 行
Giáp Kỷ hoàn gia Giáp Ất Canh, Bính tác sơ Bính Tân tòng Mậu khởi, Đinh Nhâm, Canh Tí cư. Mậu Quí hà phương pháp ? Nhâm Tí thị thuận hành. Giáp kỷ thì lại Giáp Ât Canh thì Bính khởi đầu, Bính Tân khởi từ Mậu Đinh Nhâm thì Canh Tí Mậu Quí theo cách nào ? Khởi thuận từ Nhâm Tí) tức : Ngày Giáp, Kỷ thì giờ Tí là Giáp Tí ; ngày ất, Canh thì giờ đầu là Bính Tí, ngày Bính Tân thì Mậu Tí, ngày Đinh Nhâm thì Canh Tí; ngày Mậu Quí thì Nhâm Tí. Giờ tiếp theo là Sửu có thiên can kế tiếp, như Giáp Tí thì tiếp đến là Ất Sửu…
XXV.ĐỊNH GIỜ DẦN 定 寅 時 法
– Tháng Giêng và Chín : Canh năm 2 điểm là giờ Dần – Tháng Hai và Tám : Canh năm 4 điểm là giờ Dần – Tháng Ba và Bảy :Vừa sáng là giờ Dần. – Tháng Tư và Sáu : Mặt trời vừa ló là giờ Dần. – Tháng Năm : Mặt trời cách đất 3 trượng là giờ Dần. – Tháng Mười và Mười hai : Canh tư 2 điểm là giờ Dần. – Tháng Mười một : Đầu Canh tư là giờ Dần. Tính theo giờ hiện đại thì Canh tư từ 1 giờ đến 3 giờ, canh năm từ 3 giờ đến 5 giờ. Mỗi canh gồm 10 điểm, tức mỗi điểm chứng 24 phút. Canh năm 2 điểm là khoảng 3giờ 24 phút. (hết phần cơ bản) kế tiếp: Chương 2 Ca Quyết
Chia sẻ bài viết:
LÊ CÔNG
0919.168.366
PHÚC THÀNH
0369.168.366
Một số cách an sao vòng Trường Sinh trong tử vi
TÍNH CÁCH, MẪU NGƯỜI, TRONG LÁ SỐ TỬ VI
7 nguyên tắc cơ bản sau cần phải xem kỹ trước khi bình giải một lá số Tử Vi
THẾ NÀO LÀ TUẾ PHÁ & NGŨ HOÀNG ĐẠI SÁT
BÍ QUYẾT SONG SƠN NGŨ HÀNH VÀ THẬP NHỊ THẦN ĐẠI PHÁP (TIÊU SA NẠP THỦY THEO THỦY PHÁP TRƯỜNG SINH)
Ý nghĩa của việc thờ bàn thờ Ông Địa
“BẢN GỐC” CỦA THƯỚC LỖ-BAN DÀNH CHO CÁC BẠN THẬT SỰ HAM MÊ PHONG THỦY !!!
LÊ LƯƠNG CÔNG
Trụ sở: Số 12, Trực Cát , Vĩnh Niệm, Lê Chân, Hải Phòng
Tel: 0919.168.366 - Hotline: 0919.168.366 - Email: nhadatcongminh@gmail.com
Copyright © 2019 https://leluongcong.com/