Bài viết phong thủy
03/03/2022 - 3:35 PMLê Công 418 Lượt xem

DƯƠNG TRẠCH KHAI SƠN LẬP HƯỚNG NỘI NGOẠI CỤC CHÍNH YẾU

(Trích đăng từDương trạch kham dưHà – Lạc chính bản)

【Thìn sơn Tuất hướng】

1/. Toạsơn (112,5 độđến 127,5 độ); Hướng (292,5 độđến 307,5 độ) phân kim:

Thìn sơn Tuất hướng gia Ất dậu 3 phân, Giáp thìn, Giáp tuất phân kim, toạGiác tú 12 độ, chủxuất nhân thông tuấn cập đệvi quan, nữtác cung phi đối, hựu đắc lộc sinh sản nghiệp, hưng vượng đại cát.

Gia Ất Tân 2 phân, Bính thìn, Bính Tuất phân kim, toạGiác tú 8; 9 độ; 11; 12; 13 độ, thuộc Giáp Thìn long, chủphú quý, nhân đinh hưng vượng, gia quan tiến tước, chiêu hoành tài, danh tú.

Chính hướng Mậu Thìn, Mậu Tuất phân kim, toạGiác tú 6 độ, tổng hữu y lộc chỉnhất đại, xuất song sinh tử, quá phòng hoán chủ, đồng cưthoái bại, trưởng tửchủtuyệt, bất cát.

Gia Tốn Càn 2 phân, Canh Thìn, canh Tuất phân kim, toạGiác tú 2; 4 độ, chủnhân đinh hưng vượng, tiên phát trưởng phòng, hậu trung phòng, duy tiểu phòng bất cát.

Gia Tốn Càn 3 phân, Nhâm Thìn, Nhâm Tuất phân kim, toạGiác tú 18 độ, chủxuất quý, hưng vượng nhân đinh, tiến điền địa, quan chức, phát phúc thọ, tửtôn vĩnh viễn cát.

Tốn sơn Càn hướng Tân TỵMộc long toạDực tú 15 độcát.

Thuỷpháp: Tảthuỷđảo hữu tẩu vương Quý, Sửu, Cấn cát, hữu thuỷđảo tảtẩu Canh, Tân, Đinh, Mùi cát.

Hoàng tuyền Càn, Diệu sát Dậu, Kiếp Mùi, Sát Mão, Sinh Dần, Vượng Ngọ.

Bát trạch nghi khai Khảm Chấn Ly môn cát.

Ngọc liễn kinh nghi khai Tý Quý Khôn Thân môn cát.

Môn lầu kinh nghi khai Tuất Càn Tý Thân môn cát.

Phóng thuỷnghi phóng Nhâm Ất Tân Canh Quý thuỷcát, Tuất không.

"Tuất hướng hành lộnhâm quý tân,

Quý nhâm phóng thuỷdiệc nghi hành.

Phạphùng cấn càn Hoàng tuyền mùi,

Ngộkhôn tý ngọcanh nan hành".

Tác táo tý ngọđinh phương; tỉnh ngọdần phương; ngưu lan cấn khôn phương; mã phòng thìn tuất phương; trưlan sửu mùi phương; dương sạn ất tân phương; kê thê bính nhâm phương; lung đối niễn ma sửu phương; xí mão tỵphương cát.

2/. Hà đồLạc thưthuật sốđoán định cát hung:

a) Tọa Thìn hướng Tuất Thiên số, Địa số, Nhân sốthuật toán:

Nhâm: Thiên 9, Địa 3, Nhân 1

Tý: Thiên 8, Địa 8, Nhân 1

Quý: Thiên 7, Địa 8, Nhân 1

Sửu: Thiên 6, Địa 5, Nhân 7

Cấn: Thiên 5, Địa 2, Nhân 7

Dần: Thiên 4, Địa 3, Nhân 7

Giáp: Thiên 6, Địa 4, Nhân 3

Mão: Thiên 5, Địa 6, Nhân 3

Ất: Thiên 4, Địa 7, Nhân 3

Thìn: Thiên 1, Địa 8, Nhân 8

Tốn: Thiên 2, Địa 1, Nhân 8

Tỵ: Thiên 3, Địa 5, Nhân 8

Bính: Thiên 1, Địa 2, Nhân 6

Ngọ: Thiên 2, Địa 3, Nhân 6

Đinh: Thiên 3, Địa 5, Nhân 6

Mùi: Thiên 9, Địa 6, Nhân 2

Khôn: Thiên 8, Địa 7, Nhân 2

Thân: Thiên 7, Địa 8, Nhân 2

Canh: Thiên 1, Địa 6, Nhân 4

Dậu: Thiên 2, Địa 5, Nhân 4

Tân: Thiên 3, Địa 1, Nhân 4

Tuất: Thiên 9, Địa 3, Nhân 5

Càn: Thiên 8, Địa 4, Nhân 5

Hợi: Thiên 7, Địa 6, Nhân 5.

b) Phương pháp định cát hung:

- Thiên số: Lạc thưsốchiêm đại lầu, tinh phong, sơn sa định cát hung.

- Địa số: Ngoại thủy pháp, lộpháp, lưu thủy định cát hung.

- Nhân số: Nội thất, Khai môn, phóng thủy định cát hung.

c) Tính chất cát hung theo thuật sốHà – Lạc:

- Số1: Chủxuất thông minh chi tử, thê hiền tửhiếu, quảng trí điền trang, sinh nam đinh; trung lương bối xuất chi đại cát số, khảtác thôi đinh chi dụng.

- Số2: Đa cận quan quý, trung hậu trường thọ, phụnữcần kiệm trì gia, sinh ý thuận lợi, sựnghiệp phát đạt. Lục súc hưng vượng, tài nguyên quảng tiến. Âm trạch đắc tinh phong hoặc thuỷnghịch triều, nhược đại vận lâm chi tắc đại phú đại quý. Thuật sốthuộc tài tinh chi số. Đại cát chi số.

- Số3: Chủtuyệt tựvô hậu hoặc nam đinh hy thiểu, đa sinh nữhài. Phu thê bất năng bạc đầu đáo lão, tửnữsinh ly tửbiệt. chủphát sinh hung hoạ, lao chứng, nham chứng, tựải, sản vong, huyết quang chi tai. Thuộc đại hung chi số.

- Số4: Chủđổbác, dâm loạn, hưnguỵđa ngoa, bất vụchính nghiệp, khiếm trái, hồtưloạn tưởng, sựnghiệp nan thành, chủxuất phiến tử, phong cuồng, lung á sai ngai, thủtúc bất toàn hoặc than hoán chi chứng, khắc thương, thuỷách, hoảtai. Diệc xuất giáo sư, y sinh, lý phát sư, ca xướng gia đẳng kỹhiệu nghệchi nhân hoà tam giáo cửu lưu chi bối, nhược phối hợp đắc đương, tại văn học, nghệthuật hoà khoa nghiên thượng đại hữu tác vi. Vi cát hung tam bán chi số.

- Số5: Chủthịphi bất tức, tai hoạtần lâm, tật bệnh triền thân, phục dược hoặc hoảtai nhi vong thân, hựu xuất bạn nghịch vô lễchi tử, vô quý nhân hộtrì, thường thâu bàng nhân công kích khi phụ, lãnh nhãn đối đãi. Thuộc đại hung chi số.

- Số6: Chủphú quý song toàn. Diên niên ích thọ, hoạch đắc chúng tín, quý nhân đa trợ. Gia trung nhi nữđa tài đa nghệ, hiển thân dương danh, tửtôn đại đại phú quý, xuất đoan trang tuấn tú chi nhân, biện sự, công tác, kinh doanh, sinh sản thuận lợi, thăng quan tấn chức, chủquý. Thuộc thượng cát chi số.

- Số7: Chủthịphi quan tụng, lục thân bất hoà, xuất chứng độc, đổbác, đạo tặc, kiếp đạo. Tửtôn ngỗnghịch, phu thê phụmẫu tửnữthường phát sinh khẩu giác chi tranh, xuất tham tâm chi nhân, huy quắc vô độ, bất chính nghiệp, sựnghiệp vô thành. Thuộc bại gia thoái tài chi hung số.

- Số8: Chủquan quý, nhi tửhiếu thuận, trung hậu thành thực, sựnghiệp hữu thành, y thực bất khuyết, nãi quân chi sư, quân chi tểphụ. Đại cát chi số.

Số9: Chủquan quý, nhi tửhiếu thuận, trung hậu thành thực, sựnghiệp hữu thành, y thực bất khuyết, nãi quân chi sư, quân chi tểphụ. Đại cát chi số.

3/. Lại BốY cửu tinh thuỷpháp đoán:

a) Bính thuỷphạm Văn khúc:

Thửthuỷnhập đường hữu thiểu vong,

Trung phòng quang bại gia nghiệp thoái,

Quan phi khẩu thiệt tửtôn đương,

Nhâm quý sinh nhân lạc thuỷtử,

Giáp ất sinh nhân ngật dược vong,

Đạo tặc khiên liên hoạnan đương,

Nam nữdâm loạn nhập trưởng phòng,

Nam nhân xuất ngoại tầm hoan khứ,

Nữnhân thiên thiên đới tân lang.

Văn khúc thuỷkhứsinh song tử,

Điền địa gia đạo đệhưng long.

b) Mùi thuỷphạm Lộc tồn:

Thửthuỷnhập cục bại trưởng phòng,

Tửtôn ôn dịch thâu tai ương,

Bất tửcửu thập thiếu niên vong,

Gia trung thiên thiên giá dược bao,

Nhược thịlưu khứđại cát xương,

Sinh đắc tửtôn thọnguyên trường.

c) Canh thuỷvi Cựmôn:

Cựmôn thuỷtụminh đường,

Sinh ý nhập môn tiến điền trang,

Hợi mão mùi niên sinh quý tử,

Nhi tôn phú quý phát tha hương.

Nhược thịlưu khứbất cát tường,

Tửtôn thoái bại tán trung phòng,

Nam nữcô quảthủkhông phòng.

d) Tuất thuỷthịTham lang:

Thửthuỷtriều lai phát trưởng phòng,

Tửtôn phú quý tiến điền đường,

Tiến thủtam niên sinh quý tử,

Quân quan tiến thủhảo tài lang.

Nhược thịlưu khứbất cát tường,

Tửtôn bại tuyệt bất vãn phòng,

Quá đắc tam niên ứng lưỡng tiện,

Nhưsương nhưtuyết gia vận hàn.

e) Nhâm thuỷvi Phụtinh:

Thửthuỷnhập cục tối vi cường,

Chiêu đắc mỹthê đới tài lai,

Song sinh quý tửnhân đinh vượng,

Phú quý đăng khoa tiến triều đường.

Phụbật thuỷkhứbất cát tường,

Tửtôn cô quảthủbần cùng,

Hậu đại tất định tuyệt vãn phòng.

f) Sửu thuỷthịLiêm trinh:

Thửthuỷtriều lai bại trưởng phòng,

Quan phi khẩu thiệt tửtôn đương,

Nam nhân xuất ngoại tao hoạtử,

Nữnhân tại vịthủkhông phòng,

Nhật cửu tất định bại tuyệt vong.

Nhược thịlưu khứtối vi lương,

Phú quý vinh hoa đại cát xương.

g) Giáp ất phạm Phá quân:

Phá quân thửthuỷthịhung thần,

Trưởng phòng điền địa nhân tài bại,

Quan phi khẩu thiệt tửtôn đương,

Lôi đảhoảthiêu đầu hà tử,

Đạo tặc khiên liên hoạnan đương,

Chủxuất tiểu thâu kỷphong cuồng.

Nhược thịlưu khứđại cát xương,

Vi quan anh hùng cận hoàng triều.

h) Thìn thuỷthịVũkhúc:

Vũkhúc thuỷlai phát chúng phòng,

Thếđại vi quan cận đếvương,

Dần ngọtuất niên trung phòng vượng,

Thếđại tửtôn phát trường cửu.

Nhược thịlưu khứhuyết quang tử,

Nam nữdịch hương tẩu tha bang.

3/. Dương trạch môn chủtáo cát hung đoán:

Khảm môn Tốn chủ: Sinh khí trạch, thuỷmộc vinh hoa phát nữtú!

Đông bắc phương (Cấn táo) dữmôn chủtương khắc, quan ty khẩu thiệt thịphi, tiểu nhi nan dưỡng, phạp tựquảcư, phong tật, tỳvị, tâm khẩu phúc nội đông thống đẳng chứng.

Chính Đông phương (Chấn táo) dữmôn chủtương sinh, tỷhoà, đại cát. Đông tứtrạch trung đệnhất cát táo.

Chính Nam phương (Ly táo) vi Diên niên táo, cát, phát phú phát quý, sinh tứngũtử.

Tây nam phương (Khôn táo) mộc thổtương khắc, đại hung chi táo, nam nữthọyểu, trung nam tuyệt tự.

Chính Tây phương (Đoài táo) dữmôn tương sinh, dữchủtương khắc, bất lợi âm nhân, dưcát.

Tây bắc phương (Càn táo) dữmôn phạm Lục sát, dữchủphạm hoạhại, trưởng phụbất lợi, chủtâm thối đông thống, sản vong chi tật.

Chính bắc phương (Khảm táo) vi Phục vịtáo, đại cát. Nhịthuỷsinh nhất mộc, sinh lợi.

Đông nam phương (tốn táo) vi Sinh khí táo, dữchủtỷhoà, đại cát đại lợi.

Chú giải: Môn chủtáo tương phối cát hung đoán: “môn” chỉđích thịtrạch đại môn. “chủ” chỉđích thịchủngoạphòng hoặc cao lầu phòng. “táo” chỉđích thịtrù phòng vịtrí.

(Hết chuyên mục Thìn sơn Tuất hướng).

 


Tin liên quan

Chia sẻ bài viết: 



Bình luận:

Hỗ trợ trực tuyến

LÊ CÔNG

0919.168.366

PHÚC THÀNH

0369.168.366

Nhà đất bán theo tỉnh thành
Kinh Dịch
Tử vi
Huyền không Phi Tinh
Văn Hóa_Tín Ngưỡng
Thước lỗ Ban
Xen ngày tốt
Bài viết phong thủy
TIN NỔI BẬT

LÊ LƯƠNG CÔNG

Trụ sở: Số 31 - Mương An Kim Hải - Kenh Dương, Le Chan, Hai Phong

Tel: 0919.168.366 - Hotline: 0919.168.366 - Email: nhadatcongminh@gmail.com

Copyright © 2019 https://leluongcong.com/