Xen ngày tốt
28/07/2020 - 3:01 PMLê Công 1242 Lượt xem

TRẠNG TRÌNH THẦN TIÊN CHỌN NGÀY TỐT XẤU 3

 

MỤC 37: KHAI TRƯƠNG, MỞ KHO, NHẬP KHO, CẤT VẬT QUÝ

Khai trương là mở cửa hàng quán để buôn bán. Mở kho nhập kho là để đem hóa vật ra hay mang hóa vật vào. Lấy hay cất vật quý là như vàng bạc, châu ngọc…muốn đem cất giấu hoặc nay muốn lấy ra. Cả bả việc trên đều dùng chung trong 26 ngày tốt sau đây:

” Giáp Tý, Ất Sửu, Bính Dần, Kỷ Tị, Canh Ngọ, Tân Mùi, Giáp Tuất, Ất Hợi, Bính Tý, Đinh Sửu, Nhâm Ngọ, Quý Mùi, Giáp Thân, Canh Dần, Tân Mão, Ất MÙi, Kỷ Hợi, Canh Tý, Quý Mão, Bính Ngọ, NHâm Tý, Giáp Dần, Ất Mão, Kỷ Mùi, Canh Thân, Tân Dậu.”
Nên chọn ngày có Trực Mãn, Thành, Khai

MỤC 38: MUA HÀNG, BÁN HÀNG

Nên chọn trong 6 ngày tốt sau đây để khởi đầu mục mua bán hàng:

” Kỷ Mão, Bính Tuất, Nhâm Dần, Đinh Mùi, Kỷ Dậu, Giáp Dần “

Nên chọn ngày có Trực Mãn, Thành

MỤC 39: LẬP KHẾ ƯỚC GIAO DỊCH

Làm tờ giao kèo để trao đổi mua bán với nhau nên chọn trong 18 ngày tốt sau đây:

” Tân Mùi, Bính Tý, Đinh Sửu, Nhâm Ngọ, Quý Mùi, Giáp Thân, Tân Mão, Nhâm Thìn, Ất Mùi, Canh Tý, Quý Mão, Đinh Mùi, Mậu Thân, Nhâm Tý, Giáp Dần, Ất Mão, Kỷ Mùi, Tân Dậu “

Lại nên chọn ngày Thiên Đức, Nguyệt Đức, ngày có Trực Chấp, Thành.

Rất kỵ ngày Trường Đoản Tinh:

– Tháng Giêng: mùng 7, ngày 21 . Tháng 2: mùng 4, ngày 19

– Tháng 3: mùng 1, ngày 16 . Tháng 4: mùng 9, ngày 25
– Tháng 5: ngày 15, ngày 25 . Tháng 6: ngày 10, ngày 20
– Tháng 7: mùng 8, ngày 22 . Tháng 8: mùng 4, mùng 5, ngày 18, 19

– Tháng 9: mùng 3, 4, ngày 16, 17. Tháng 10: mùng 1, ngày 14

– Tháng 11: ngày 12, ngày 22 . Tháng 12: mùng 9, ngày 25.

MỤC 40: ĐẶT YÊN MÁY DỆT

Khung cửi máy dệt là vật tạo cho con người sự văn minh và ấm áp. Vậy muốn đặt yên 1 nơi nào cũng nên chọn trong các ngày tốt sau:

” Giáp Tý, Ất Sửu, Đinh Mão, Nhâm Thân, Quý Dậu, Giáp Tuất, Đinh Sửu, Kỷ Mão, Tân Tị, Quý Mùi, Giáp Thân, Đinh Hợi, Mậu Tý, Kỷ Sửu, Nhâm Thìn, Quý Tị, Giáp Ngọ, Bính Thân, Đinh dậu, Mậu Tuất, Kỷ Hợi, Nhâm Dần, Giáp Thìn, Ất Tị, Tân Hợi, Nhâm Tý, Quý Sửu, Giáp Dần, Bính Thìn “

Nên chọn ngày có Trực Bình, Định, Mãn, Thành, Khai
( lời nói riêng: Cũng có thể chọn trong 29 ngày nói trên để đặt yên cho các loại máy khác như máy in chữ, máy sản xuất lương thực, máy ép…)

MỤC 41: ĐẶT YÊN CỐI XAY

Cối xay hoặc cối nào cũng vậy, muốn đặt yên 1 nơi nào cho chính xác và thuận lợi, nên chọn trong 7 ngày tốt sau đây:

” Canh Ngọ, Giáp Tuất, Ất Hợi, Canh dần, Canh Tý, Canh Thân, Tân Dậu “

MỤC 42: CHIA NHậN GIA TÀI SẢN NGHIỆP
Trong cuộc phân chia nên chọn ngày lành để nhận gia sản, hầu sau khỏi bất hòa và nhất là với của đó sẽ làm ăn thịnh vượng.

– Tháng giêng: Kỷ Mão, Nhâm Ngọ, Quý Mão, Bính Ngọ
– Tháng 2: Kỷ Tị, Tân Mùi, Quý Mùi, Ất Mùi, Kỷ Hợi, Kỷ Mùi

– Tháng 3: Bính Tý, Kỷ Mão, Tân Mão, Canh tý, Quý Mão
– Tháng 4: Ất Sửu, Canh Ngọ, Kỷ Mão, Nhâm Ngọ, Quý Mão, Tân Hợi

– Tháng 5: Mậu Thìn, Tân Mùi, Giáp Thìn, Bính Thìn, Kỷ Mùi

– Tháng 6: Ất Hợi, Kỷ Mão, Tân Mão, Kỷ Hợi, Quý Mão
– Tháng 7: Mậu Thìn, Canh Thìn, Nhâm Thìn, Bính Thìn
– Tháng 8: Ất Sửu, Giáp Tuất, Ất Hợi, Kỷ Hợi, Ất Tị, Canh Thân

– Tháng 9: Canh Ngọ, Nhâm Ngọ, Bính Ngọ, Tân Dậu
– Tháng 10: Giáp Tý, Bính Tý, Mậu Tý, Canh tý
– Tháng 11: Ất Sửu, Ất Hợi, Đinh Sửu, Kỷ Sửu, Quý Sửu
– Tháng 12: Nhâm Thân, Tân Mão, Quý Mão, Ất Mão, Canh Thân

Rất nên chọn được ngày có Thiên Quý, Thiên Phú, Thiên Tài, Nguyệt Tài, Địa Tài, Lộc Khố
Rất kỵ gặp ngày Thiên Tặc, Phục Đoạn, Diệt Một.
– Ngày Phục Đoạn: Ngày Tý gặp sao Hư, ngày Sửu gặp sao Đẩu, Dần sao Thất, Mão sao Nữ, Thìn sao Cơ, Tị sao Phòng, Ngọ sao Giác, Mùi sao Trương, Thân sao Quỷ, Dậu sao Chủy, Tuất sao Vị, Hợi sao Bích.

MỤC 43: MUA RUỘNG ĐẤT, PHÒNG NHÀ, SẢN VẬT
Mua vườn tược, ruộng đất, phòng nhà, sản vật quan trọng…nên chọn trong 18 ngày tốt sau đây:
” Tân Mùi, Bính Tý, Đinh Sửu, Nhâm Ngọ, Quý Mùi, Giáp Thân, Tân Mão, Nhâm Thìn, Ất Mùi, Canh tý, Quý Mão, Đinh Mùi, Mậu Thân, Nhâm Tý, Giáp Dần, Ất Mão, Kỷ Mùi, Tân Dậu “

Lại nên chọn ngày có Trực Định, Thành.

MỤC 44: CÀY RUỘNG, GIEO GIỐNG .

Cày ruộng, gieo giống rất quan hệ đến việc sinh sống

con người. Vậy nên chọn trong 41 ngày tốt sau đây:

” Giáp Tý, Ất Sửu, Đinh Mão, Kỷ Tị, Canh Ngọ, Tân Mùi, Quý Dậu, Ất Hợi, . Bính Tý, Đinh Sửu, Mậu Dần, Kỷ Mão, Tân tị, Nhâm Ngọ, Quý Mùi, Giáp Thân, Ất Dậu, Bính Tuất, Kỷ Sửu, Tân Mão, Nhâm Thìn, Quý Tị, Giáp Ngọ, Ất Mùi, Bính Thân, Mậu Tuất, Kỷ Hợi, Canh tý, Tân Sửu, Nhâm Dần, Quý Mão, Giáp Thìn, Bính Ngọ, Mậu Thân, Kỷ Dậu, Quý Sửu, Giáp Dần, Bính Thìn, Đinh tị, Mậu Ngọ, Kỷ Mùi, Canh Thân, Tân Dậu, Quý Hợi.”

MỤC 45: NGÂM THÓC .

Nên chọn trong 6 ngày tốt sau đây ngâm thóc để khi ương mạ sẽ lên được mạ tốt:

” Giáp Tuất, Ất Hợi, Nhâm Ngọ, Ất Dậu, Nhâm Thìn, Ất Mão “

MỤC 46: ƯƠNG MẠ

Ương mạ hay gieo mạ cũng thế, hoặc ương gieo những cây hột khác cũng rất cần chọn trong các ngày tốt sau:
” Tân Mùi, Quý Dậu, Nhâm Ngọ, Canh Dần, Giáp Ngọ, Giáp Thìn, Ất Tị, Bính Ngọ, Đinh Mùi, Mậu Thân, Kỷ Dậu, Ất Mão, Tân Dậu “

MỤC 47: TRỒNG LÚA
Trồng lúa tức là cấy mạ xuống ruộng, có 11 ngày tốt sau đây:
” Canh Ngọ, Nhâm Thân, Quý Dậu, Kỷ Mão, Tân Tị, Nhâm Ngọ, Quý Mùi, Giáp Ngọ, Quý Mão, Giáp Thìn, Kỷ Dậu “
Nên gặp những ngày có Trực Khai, Thu.

MỤC 48: GẶT LÚA
Nên chọn trong 10 ngày tốt sau đây để khởi đầu gặt lúa:
” Nhâm Thân, Quý Dậu, Kỷ Mão, Tân Tị, Nhâm Ngọ, Quý Mùi, Giáp Ngọ, Quý Mão, Giáp Thìn, Kỷ Dậu “
Nên chọn ngày có Trực Thu, Thành, Khai

MỤC 49: ĐÀO GIẾNG
Nên chọn trong 10 ngày tốt sau đây để khởi công đào giếng:
” Giáp Tý, Ất Sửu, Quý Dậu, Giáp Ngọ, Canh Tý, Tân Sửu, Nhâm Dần, Ất Tị, Tân Hợi, Tân Dậu “.

MỤC 50: SỬA GIẾNG
Có giếng rồi nay muốn sửa lại, như vét giếng, đắp bờ thêm, đào sâu thêm hay đào rộng ra…..nên chọn trong 7 ngày tốt sau đây:
” Giáp Thân, Canh Tý, Tân Sửu, Ất Tị, Tân Hợi, Quý Sửu, Đinh Tị “.

MỤC 51: ĐÀO HỒ, AO
Đào ao hồ để trữ nước hay nuôi cá, nuôi thủy sản..vv…nên chọn trong 14 ngày tốt sau đây khởi công:
” Giáp Tý, Ất Sửu, Quý Dậu, Nhâm Ngọ, Giáp Thân, Mậu Tuất, Canh Tý, Tân Sửu, Ất Tị, Tân Hợi, Quý Sửu, Đinh Tị, Tân Dậu, Quý Hợi “
Nên chọn ngày có Trực Thành, Khai
Như ao hồ có nuôi cá hay Thuỷ sản thì nên chọn gặp ngày Thiên Cẩu Thủ Đường, tức như có chó thần giữ ao, các loại rái cá, chim, rắn…không dám tới.
Nên tránh những Hung Sát: Hà Khôi, Thiên Cương, Tử Khí, Thổ Ôn, Thiên Bách Không ( 5, 7, 13, 16, , 17, 19, 21, 27, 29 )

MỤC 52: KHAI THÔNG HÀO RẢNH
Đào hào, mương, rãnh cho nước vào ra thông thương, nên chọn trong 7 ngày tốt sau đây khởi công.
” Giáp Tý, Ất Sửu, Tân Mùi, Kỷ Mão, Canh Thìn, Bính Tuất, Mậu Thân “
Nên chọn ngày có Trực Khai

MỤC 53: LÀM CẦU TIÊU
Làm cầu tiêu có 18 ngày tiện lợi để khởi công như sau:
” Ất Sửu, Bính Dần, Đinh Mão, Mậu Thìn, Bính Tý, Kỷ Mão, Tân Tị, Ất Mùi, Bính Thân, Đinh Dậu, Kỷ Hợi, Canh Tý, Tân Sửu, Tân Hợi, Nhâm tý, Quý Sửu, Bính Thìn, Tân Dậu.
( Chọn được ngày Bính Thìn gọi là Thiên Lung Nhật
ngày Tân Dậu gọi là Địa Á Nhật. Rất tốt ).
Lại nên chọn ngày có Trực Bế, ngày Phục Đoạn (ngày này xem ở Mục 40)

MỤC 54: CHẶT CỎ PHÁ ĐẤT
Làm cỏ cuôc đất nên chọn ngày tốt tuỳ có mỗi tháng như sau:
– Tháng Giêng: Đinh Mão, Canh Ngọ. Nhâm Ngọ
– Tháng 2: Canh Ngọ, Nhâm Ngọ, Giáp Ngọ, Bính Ngọ
– Tháng 3: Nhâm Thân, Giáp Thân
– Tháng 4: Giáp Tý, Ất Sửu, Đinh Mão, Canh Ngọ, Canh Thìn, Tân Mão, Nhâm Tý, Nhâm Thìn, Canh tý, Quý Mão, Giáp thìn, Quý Sửu.
– Tháng 5: Nhâm Dần, Quý sửu, Giáp Dần
– Tháng 6: Đinh Mão, Nhâm Thân, Giáp Thân, Tân Mão, Bính Thân, Quý Mão, Ất Mão.
– Tháng 7: Giáp Tý, Đinh Mão, Kỷ Mão, Nhâm Ngọ, Tân Mão, Nhâm Thìn, Quý Mão, Giáp Thìn, Bính Ngọ, Ất Mão
– Tháng 8: Ất Sửu, Nhâm Thìn, Giáp Thìn, Quý Sửu
– Tháng 9: Canh Ngọ, Đinh Mão, Nhâm Ngọ, Tân Mão, Quý Mão, Bính Ngọ, Ất Mão
– Tháng 10: Giáp Tý, Đinh Mão, Canh Ngọ, Tân Mùi, Bính Ngọ, Ất Mão
– Tháng 11: Mậu Thìn, Kỷ Tị, Giáp Thân, Nhâm Thìn, Ất Mùi, Bính Thân
– Tháng 12: Nhâm Thân, Giáp Thân, Bính Thân, Nhâm Dần, Giáp Dần, Canh Thân.
Lại nên chọn ngày có 1 trong 10 các sao này: Phòng, Vỹ, Đẩu, Thất, Bích, Vị, Tất, Quỷ, Trương, Chẩn.
Lại nên tránh ngày Thiên Ôn, Thổ Ôn, Trùng Tang, Trùng Phục, Trùng Nhựt, Thiên Tặc, Tứ Thời, Đại Mộ, Âm thác, Dương Sai.

MỤC 55: VÀO NÚI ĐỐN CÂY

Vào núi đốn cây muốn yên lành trong cuộc hành trình, không phạm Thần Thánh, thì nên chọn trong các ngày tốt sau:

” Kỷ Tị, Canh Ngọ, Tân Mùi, Nhâm thân, Giáp Tuất, Ất Hợi, Mậu Dần, Kỷ Mão, Nhâm Ngọ, Giáp Thân, Ất Dậu, Mậu Tý, Giáp Ngọ, Ất Mùi, Bính Thân, Nhâm Dần, Bính Ngọ, Đinh Mùi, Mậu Thân, Kỷ Dậu, Giáp dần, Ất Mão, Kỷ Mùi, Canh Thân, Tân Dậu “
Lại nên chọn ngày Huỳnh Đạo, Minh Tinh, Thiên Đức, Nguyệt Đức,

Các ngày có Trực Thành, Định, Khai

Kỵ các ngày Thiên Tặc, Hoả Tinh, Chánh Tứ Phế, Xích Khẩu.

ĐỐN CÂY TÙNG, CÁC LOẠI TRE TRÚC, TẦM VÔNG:
Muốn đốn cây Tùng nên chọn ngày Thìn trong tháng 7, lúc trời quang tạnh, lột vỏ rồi đem ngâm dưới nước nhiều ngày, sau dùng nó mới được lâu bền và không bị mối mọt.
Muốn đốn các loại tre trúc, tầm vông nên chọn ngày Phục Đoạn, Phục Ương, Trùng Phục trong tháng Chạp, nhằm lúc giửa trưa nắng, đốn như vậy cây sẽ không bị mối mọt. Phục Ương trong tháng Chạp là ngày Tý, Trùng Phục trong tháng Chạp là ngày Kỷ.

MỤC 56: NẠP NÔ TỲ

Muốn mướn người giúp việc rất cần chọn 1 trong các ngày tốt sau:

” Giáp Tý, Ất Sửu, Bính Dần, Mậu Thìn, Nhâm Thân, Ất Hợi, Mậu Dần, Giáp Thân, Bính Tuất, Tân Mão, Nhâm Thìn, Quý Tị, Giáp Ngọ, Ất Mùi, Kỷ Hợi, Canh Tý, Quý Mão, Bính Ngọ, Đinh Mùi, Tân Hợi, Nhâm Tý, Giáp Dần, Ất Mão, Kỷ Mùi, Tân Dậu “
Nên chọn ngày có Trực Thành, Mãn

MỤC 57: KẾT MÀN MAY ÁO

Kết màn, may màn, giăng màn, cắt áo may áo…vv…rất hợp với 33 ngày sau:

” Giáp Tý, Ất Sửu, Mậu Thìn, Kỷ Tị, Quý Dậu, Giáp Tuất, Ất Hợi, Bính Tý, Đinh Sửu, Kỷ Mão, Bính Tuất, Đinh Hợi, Mậu Tý, Kỷ Sửu, Canh Dần, Nhâm Thìn, Quý Tị, Giáp Ngọ, Ất Mùi, Bính Thân, Mậu Tuất, Canh Tý, Tân Sửu, Quý Mão, Giáp Thìn, Ất Tị, Quý Sửu, Giáp Dần, Ất Mão, Bính Thìn, Canh Thân, Tân Dậu, Nhâm Tuất “

Về mục màn sẽ được vui may nếu được các ngày Thủy, có Trực Bế, có Sao Nữ

Về mục áo sẽ được vui may nếu chọn ngày có Trực Thành, Khai

Kỵ gặp Thiên tặc, Hỏa Tinh, Trường Đoản Tinh

MỤC 58: VẼ TƯỢNG HỌA CHÂN DUNG
Vẽ hình tượng hay họa chân dung, người họa sĩ hay người thuê vẽ, hoặc lâu lâu đến tiệm chụp ảnh….đều nên chọn trong 22 ngày tốt sau:
” Giáp Tý, Ất Sửu, Bính Dần, Đinh Mão, Mậu Thìn, Kỷ Tị, Tân Tị, Nhâm Ngọ, Quý Mùi, Giáp Thân, Canh Dần, Tân Mão, Nhâm Thìn, Quý Tị, Kỷ Hợi, Canh Tý, Tân Sửu, Nhâm Dần, Quý Mão, Ất Tị, Đinh tị, Canh Thân “
Lại nên gặp ngày có Phúc Sinh, Phúc Hậu, Yếu An, Thánh Tâm, Thiên Thụy, Sinh khí, Âm Đức, Ích Hậu, Tục Thế.
Kỵ gặp các ngày Thiên ôn, Thọ Tử, Tứ Phế, Câu Giải, Thần Cách và các ngày có Trực Kiên, Phá

MỤC 59: CẠO TÓC TIỂU NHI

Đứa trẻ mới sinh ra đời được 1 vài tháng, nay muốn cạo tóc cho nó cần chọn ngày tốt, tính có số ngày Âm lịch như sau:

” Mùng 2 tính nó vui, mùng 4 phú quý, mùng 5 ăn uống đầy đủ, mùng 7 rất tốt, mùng 8 sống lâu, mùng 9 tốt, mùng 10 có lương lộc chức tước, ngày 11 thông minh, ngày 13 rất tốt, ngày 14 có tiền của, ngày Rằm rất tốt, ngày 16 thêm lợi, ngày 19 vui mừng, ngày 22 rất tốt, ngày 23 rất tốt, ngày 25 có tiền có Phước, ngày 26 điềm lành, ngày 29 tốt lành “

Chỉ nói về đứa con đầu lòng, nếu cạo tóc nó nhằm ngày Đinh hoặc nhằm mùng 5 thì da nó hắc ám ; bằng cạo nhằm ngày 30 tất nó yểu.

*LƯU Ý: Nếu có như trên nói thì tất cả tiểu nhi cạo tóc nhằm mùng 4 đều được giàu sang hết sao ?! Phải biết cái may mắn đó vẫn thế, nhưng nó đến với đứa trẻ vô phước thì khác, đến với đứa trẻ có nhiều phước đức thì khác. Như người đang có dư 500$, mình đem cho thêm 100$, thì người đó càng có dư hơn ; gặp người đang thiếu nợ 500$, ta cho 100$ thì chỉ đỡ túng bấn hơn thôi, nhưng cũng vẫn mắc nợ, sao có thể so như người kia được ?!

Tất cả các mục trong CHƯƠNG 2 này phải được hiểu có nghĩa này mới được. Xin hãy nhớ lấy !

MỤC 60: NHẬP HỌC

Việc học hành quý nhất cho con người. Vậy ngày đầu tiên nhập học, hoặc đã học rồi nay muốn vào học 1 trường mới khác, nên chọn trong 22 ngày tốt sau đây:
” Giáp Tuất, Ất Hợi, Bính Tý, Quý Mùi, Giáp Thân, Đinh hợi, Canh Dần, Tân Mão, Nhâm Thìn, Ất Mùi, Bính Thân, Quý Mão, Giáp Thìn, Ất Tị, Bính Ngọ, Đinh Mùi, Giáp Dần, Ất Mão, Bính Thìn, Canh Thân, Tân Dậu “

Lại nên chọn ngày có Trực Định, Thành, Khai
Kỵ ngày có TRực Bế, Phá

Rất kỵ ngày Tứ Phế và ngày Tiền Hiền tử táng ( là chỉ ông Thương Hiệt, tổ sư đặt ra Văn tự Nôm, Tử táng là ngày chết và ngày chôn. Ông Thương Hiệt chết ngày Bính Dần, và chôn ông ngày Tân Sửu, cho nên 2 ngày này kỵ Nhập học và Cầu Sư )

MỤC 61: LÊN QUAN NHậN CHỨC

Đi phó nhậm hay lên quan nhận nhiệm sở là điều quan trọng, có thể rất may rủi, vậy nên chọn trong 26 ngày tốt sau đây:

” Giáp Tý, Bính Dần, Đinh Mão, Mậu Thìn, Kỷ Tị, Canh Ngọ, Ất hợi, Bính Tý, Kỷ Mão, Nhâm Ngọ, Giáp Thân, Ất Dậu, Bính Tuất, Mậu Tý, Quý Tị, Kỷ Hợi, Canh Tý, Nhâm Dần, Bính Ngọ, Mậu Thân, Canh Tuất, Tân Hợi, Nhâm tý, Quý Sửu, Canh Thân, Tân Dậu “
Kỵ những ngày có Trực Kiên, Mãn, Bình, Phá, Thu, Bế.

MỤC 62: THỪA KẾ TƯỚC PHONG

Phàm tập tước thọ phong để nối nghiệp ông cha, hoặc mọi mục thừa kế cũng nên chọn 1 trong 21 ngày tốt sau:
” Giáp Tý, Bính Dần, Đinh Mão, Canh Ngọ, Bính Tý, Mậu Dần, Nhâm Ngọ, Giáp Thân, Mậu Tý, Tân Mão, Quý Tị, Đinh Dậu, Kỷ Hợi, Canh Tý, Nhâm Dần, Quý Mão, Tân Hợi, Nhâm Tý, Đinh Tị, Mậu Ngọ, Canh Thân “
Lại nên chọn ngày có Thiên Đức, Thiên Xá, Nguyệt Đức, Thiên Hỷ, Vượng Nhật, Quan Nhật, Dân Nhật, Tướng Nhật, Thủ Nhật, Tuế Đức

Nên tránh những ngày có Trực Phá, Bình, Thu, Bế.
Tránh nhũng ngày Hắc Đạo, Hoang Vu, Phục Đoạn, Diệt Một, Thọ Tử, Phá Bại, Thiên Hưu Phế

MỤC 63: ĐI THI, RA ỨNG CỬ

Chọn ngày tốt khởi hành đi thi hoặc ra ứng cử, phải tùy có mỗi tháng như sau đây:

– Tháng Giêng: Ất Sửu, Tân Mùi, Ất Mùi, Đinh Dậu
– Tháng 2: Bính Dần, Kỷ Mão, Tân Mão, Bính Thân, Nhâm Dần, Quý Mão, Đinh Tị

– Tháng 3: Quý Dậu, Canh Thìn, Đinh Dậu, Kỷ Dậu
– Tháng 4: Giáp Tý, Canh Thìn, Nhâm Thìn, Canh Tý, Giáp Thìn

– Tháng 5: Ất Hợi, Canh thìn, Giáp Thân, Đinh Hợi, Giáp Thìn

– Tháng 6: Bính Dần, Canh Dần, Giáp Dần

– Tháng 7: Tân Mùi, Ất Mùi

– Tháng 8: Bính Dần, Canh Dần, Quý Tị, Ất Tị, Đinh Tị

– Tháng 9: Kỷ Tị, Kỷ Mão, Quý Tị, Đinh Dậu

– Tháng 10: Canh Ngọ, Canh Thìn, Nhâm Thìn, Giáp Ngọ
– Tháng 11: Giáp Tý, Canh Tý, Ất Tị

– Tháng 12: Giáp Tý, Canh Ngọ, Giáp Thân, Tân Mão, Bính Thân, Canh Tý, Quý Mão.

MỤC 64: CHO VAY CHO MƯỢN

Cho vay cho mượn e có sự thất thoát, vậy nên chọn trong 8 ngày tốt:

” Kỷ Tị, Canh Ngọ, Đinh Sửu, Canh Thìn, Ất Dậu, Tân Hợi, Ất Mão, Tân Dậu “

Lại nên chọn ngày có Trực Thành, Mãn

Kỵ ngày có Trực Phá

MỤC 65: THU NỢ

Có 9 ngày tốt để đi thu nợ, đòi tiền vật:

” Ất Sửu, Bính Dần, Nhâm Ngọ, Canh Dần, Canh Tý, Ất Tị, Bính Ngọ, Giáp Dần, Tân Dậu “

Lại nên chọn ngày Thiên Đức, Nguyệt Đức, ngày có Trực Thành.

MỤC 66: LÀM TƯƠNG

Có 5 ngày rất hợp làm tương:

” Bính Thìn, Đinh Mão, Mậu Tý, Ất Mùi, Bính Thân “

Gầy tương rất kỵ gặp ngày Thủy Ngân ( Thủy Ngân làm ngộ độc chăng?! )

MỤC 67: LÀM RƯỢU

Có 5 ngày tốt để làm rượu

” Đinh Mão, Canh Ngọ, Quý Mùi, Giáp Ngọ, Kỷ Mùi “
Lại nên chọn ngày có Trực Thành, Khai

Kỵ ngày Diệt Một

MỤC 68: SĂN THÚ LƯỚI CÁ

Đi săn thú trong rừng hay đi đánh cá nơi sông biển có những ngày thuận hợp sau:

– Hai ngày Nhâm Dần và Quý Mão gọi là Giang Hà Hợp, nên đi đánh cá

– Ngày kế sau khí Sương Giáng, ngày kế trước tiết Lập Xuân, và những ngày có Trực Chấp, Nguy, Thu đều đặng thuận lợi trong việc đi săn thú

– Ngày kế sau khí Vũ Thủy, ngày kế trước tiết Lập Hạ, và những ngày có Trực Chấp, Nguy, Thu đều đặng thuận lợi trong việc đi đánh bắt cá

Lại nên chọn ngày Nguyệt Sát, Phi Liêm, Thượng Sóc đi săn thú hay lưới cá

Kỵ ngày Thiên Ân, Thiên Xá, NGuyệt Ân, Ngũ Hư, Đại Không Vong, Tiểu Không Vong và ngày có Trực Khai

MỤC 69: NUÔI TẰM

Khởi đầu nuôi tằm nên chọn trong 5 ngày tốt sau:

” Giáp Tý, Đinh Mão, Canh Ngọ, Nhâm Ngọ, Mậu Ngọ
Rất kỵ ngày Phong Vương Sát:

– Mùa Xuân: là ngày Giáp Dần, ngày Canh, Tân

– Mùa Hạ: là ngày Thìn, Tuất

– Mùa Thu: là ngày Mậu Thìn

– Mùa Đông: là ngày Bính, Mậu

MỤC 70: MUA LỢN
Khởi đầu nuôi lợn nên chọn trong 9 ngày lợi ích sau:
Giáp tý, Ất Sửu, Quý Mùi, Ất Mùi, Giáp Thìn, Nhâm Tý, Quý Sửu, Bính Thìn, Nhâm Tuất “

MỤC 71: LÀM CHUỒNG LỢN
Muốn nuôi lợn mau lớn và khỏi chết toi thì nên chọn trong 17 ngày tốt sau đây, để khởi công làm chuồng nuôi nó:
” Giáp Tý, Mậu Thìn, Nhâm Thân, Giáp Tuất, Canh Thìn, Tân Tị, Mậu Tý, Tân Mão, Giáp Ngọ, Ất Mùi, Canh Tý, Nhâm Dần, Quý Mão, Giáp Thìn, Ất Tị, Mậu Thân, Nhâm Tý “
Cửa chuồng nên làm bề cao 2 thước, bề ngang 1 thước 5 tấc
( Kích thước này là kích thước cổ, sẽ nói tiếp liền có Thước Lỗ Ban trong bài HỌC )

MỤC 72: SỬA CHUỒNG LỢN
Có 3 ngày tốt để sửa chuồng lợn là: Thân, Tý, Thìn
Sửa chuồng lợn rất kỵ ngày Chánh Tứ Phế, Phi Liêm, Đao Chiêm, Thiên Tặc, Địa Tặc, Thọ Tử

MỤC 73: MUA NGỰA
Mua ngựa nên chọn trong 7 ngày thuận lợi sau:
” Ất Hợi, Ất Dậu, Mậu Tý, Nhâm Thìn, Ất Tị, Nhâm Tý, Kỷ Mùi “

MỤC 74: LÀM CHUỒNG NGỰA
Làm Nôm ngựa nên chọn trong 13 ngày tốt sau
” Giáp Tý, Đinh mão, Tân Mùi, Ất Hợi, Kỷ Mão, Giáp Thân, Tân Mão, Đinh Dậu, Mậu Tuất, Canh Tý, Nhâm Thìn, Ất Tị, Nhâm Tý “

MỤC 75: MUA TRÂU
Mua trâu nên chọn trong 14 ngày thuận lợi sau:
” Bính Dần, Đinh Mão, Canh Ngọ, Đinh Sửu, Quý Mùi, Giáp Thân, Tân Mão, Đinh Dậu, Mậu Tuất, Canh Tý, Canh Tuất, Tân Hợi, Mậu Ngọ, Nhâm Tuất
Lại nên chọn ngày có Trực Thành, Thu, Bế,
Trong tháng Giêng rất nên chọn ngày Dần, Ngọ, Tuất
Trong tháng 6 rất nên chọn ngày Hợi, Mão, Mùi.

MỤC 76: LÀM CHUỒNG TRÂU
Làm chuồng trâu nên chọn trong 11 ngày tốt sau:
” Giáp Tý, Kỷ Tị, Canh Ngọ, Giáp Tuất, Ất Hợi, Bính Tý, Canh Thìn, Nhâm Ngọ, Quý Mùi, Canh Dần, Canh Tý
Có NGƯU HUỲNH KINH có 4 ngày tốt: Mậu Thìn, Mậu Ngọ, Kỷ Mùi, Tân Dậu

MỤC 77: MUA GÀ, NGỔNG, VỊT
Mua gà, ngổng, vịt nên chọn trong 10 ngày tốt sau:
” Giáp Tý, Ất Sửu, Nhâm Thân, Giáp Tuất, Nhâm Ngọ, Quý Mùi, Giáp Ngọ, Giáp Thìn, Ất Tị, Đinh Mùi “
Nên tránh ngày Phá Quân

MỤC 78: LÀM CHUỒNG GÀ, NGỔNG, VỊT
Làm chuồng gà, ngổng, vịt nên chọn trong 20 ngày tốt sau đây
” Ất Sửu, Mậu Thìn, Quý Dậu, Tân Tị, Nhâm Ngọ, Quý Mùi, Canh Dần, Tân Mão, Nhâm Thìn, Ất Mùi, Đinh Dậu, Canh Tý, Tân Sửu, Giáp Thìn, Ất Tị, NHâm Tý, Bính Thìn, Đinh Tị, Mậu NGọ, Nhâm Tuất “
Lại nên chọn ngày có Trực Mãn, Thành, Khai
Kỵ ngày Đao Chiêm, Đại Hao, Tiểu Hao, Tứ Phế.

MỤC 79: NẠP CHÓ

Chó giữ nhà, hoặc mua, hoặc xin, nay muốn đem về nhà nuôi cho lợi chủ, nên chọn trong 9 ngày tốt sau:

” Tân Tị, Nhâm Ngọ, Ất Dậu, Nhâm Thìn, Giáp Ngọ, Ất Mùi, Bính Ngọ, Bính Thìn, Mậu Ngọ “

Người ta thường nói ăn thịt chó bớt Phước, ăn nhiều lần ắt vận suy vi, là vì sao ? Trong chữ Hán, chữ Ngục có chữ Khuyển. Vả lại, có ngữ thường, loài chó có tới 4 Đức: NGHĨA, LỄ, TRÍ, TÍN. Nó chỉ thiếu Đức NHÂN mà thôi, vì vậy nuôi chó thì chỉ có hên chớ không có xui, không nên bỏ nó bị ghẻ, bị đói. Ngoại trừ trường hợp chó mới xin về cứ tru mãi, thì nên đem cho đi, có cho cũng nên cho người nuôi không cho người ăn thịt.

MỤC 80: NẠP MÈO

Mua hoặc xin mèo đem về nuôi nên chọn trong 8 ngày tốt sau:

” Giáp Tý, Ất Sửu, Canh Ngọ, Nhâm Ngọ, Canh Tý, Bính Ngọ, Nhâm Tý, Bính Thìn “

Nên chọn ngày Thiên Đức, Nguyệt Đức, Sinh Khí. Nhưng Kỵ ngày Phi Liêm

Tướng Mèo: Thân Mình ngắn là tốt nhất. Hoặc mắt như bạc như vàng, đuôi dài, mặt oai như hổ, tiếng kêu chấn động như hét lên.

MỤC 81: CẦU THẦY TRỊ BỆNH

Có bịnh tất phải rước thầy thuốc trị bệnh ngay, nhưing nếu may mắn vừa tới ngày: Kỷ Dậu, Bính Thìn, Nhâm Thìn, thì chớ có trì hoãn qua ngày khác, vì 3 ngày này rất tốt trong việc trị bệnh, trị mau lành.

Lại nên chọn ngày Thiên Y, Sinh Khí, Phổ Hộ, Yếu An, Thần Tại, và những ngày có Trực Chấp, Trừ, Thành, Khai

MỤC 82: HỐT THUỐC

Như muốn hiệp lại nhiều vị thuốc để bào chế thành 1 khối thuốc to, hoặc như làm 1 tể thuốc uống nhiều ngày… thì nên chọn ngày tốt. Hoặc làm thầy khi ra nghề, ngày đầu tiên bốc thuốc cho bệnh nhân đều nên chọn trong 13 ngày tốt sau đây:

“Mậu Thìn, Kỷ Tị, Canh Ngọ, Nhâm thân, Ất Hợi, Mậu Dần, Giáp thân, Bính Tuất, Tân Mão, Ất Mùi, Bính Ngọ, Tân Hợi, Kỷ Mùi “

Lại nên chọn ngày có Trực Trừ, Phá, Khai

MỤC 83: UỐNG THUỐC

Bệnh ngặt gấp không luận, nhưng hưỡn cũng nên chọn ngày đầu tiên dùng thuốc, hoặc như mới làm xong 1 tể thuốc hay ngâm xong 1 hũ rượu thuốc…tất nhiên là phải uống trường kỳ, vậy nên chọn trong 21 ngày tốt sau đây để khởi đầu uống:

” Ất Sửu, Nhâm Thân, Quý Dậu, Ất Hợi, Bính Tý, Đinh Sửu, Giáp Thân, Bính Tuất, Kỷ Sửu, Nhâm Thìn, Quý Tị, Giáp Ngọ, Bính Thân, Đinh Dậu, Mậu Tuất, Kỷ Hợi, Canh Tý, Tân Sửu, Mậu Thân, Kỷ Dậu, Tân Dậu “

Lại nên chọn ngày có Trực Trừ, Phá, Khai

Kỵ ngày có Trực Mãn, ngày Mùi.

Nam kỵ Trực Trừ, nữ kỵ Trực Thu

Có 3 hạng Sao: Kiết Tú là Sao tốt nhiều hoặc trọn tốt. Bình Tú là Sao có tốt có xấu, là Sao trung bình. Hung Tú là Sao Hung bại nhiều hoặc trọn Hung. Tên của mỗi Sao thường đi kèm với 1 trong Thất Tinh ( Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ, Nhật, Nguyệt ) và 1 con thú nào đó. Thứ tự và tên chữ đầu của 24 Sao là: Giác, Cang, Đê, Phòng, Tâm, Vỹ, Cơ, Đẩu, Ngưu, Nữ, Hư, Nguy, Thất, Bích, Khuê, Lâu, Vị, Mão, Tất, Chủy, Sâm, Tĩnh, Quỷ, Liễu, Tinh, Trương, Dực, Chẩn. Sau đây là sự phân định tốt xấu cho các Sao,   sẽ thấy rõ nó khác với các sách xem ngày giờ bày bán trên thị trường,, bởi có thêm phần Ngoại lệ mà các người viết sách kia có lẽ cố tình dấu nhẹm đi vậy.


Tin liên quan

Chia sẻ bài viết: 


Xem thêm:
  • xem ngày tốt
  • ,

  • Bình luận:

    Hỗ trợ trực tuyến

    Lê Công

    0369.168.366

    Nhà đất bán theo tỉnh thành
    Nhà đất cho thuê theo tỉnh thành
    Kinh Dịch
    Tử vi
    Huyền không Phi Tinh
    Văn Hóa_Tín Ngưỡng
    Thước lỗ Ban
    Xen ngày tốt
    Xen ngày tốt
    TIN NỔI BẬT

    LÊ LƯƠNG CÔNG

    Trụ sở: Số 31 - Mương An Kim Hải - Kenh Dương, Le Chan, Hai Phong

    Tel: 0369168366 - Hotline: 0919.168.366 - Email: nhadatcongminh@gmail.com

    Copyright © 2019 https://leluongcong.com/