MỤC 18: THỜ PHỤNG TÁO THẦN.
Tế lễ ông Táo, lập trang thờ ông Táo nên chọn trong 21 ngày sau đây:
” Đinh Mão, Nhâm Thân, Quý Dậu, Giáp Tuất, Ất Hợi, Kỷ Mão, Canh thìn, Giáp Thân, Ất Dậu, Đinh Hợi, Kỷ Sửu, Đinh Dậu, Quý Mão, Giáp Thìn, Bính ngọ, Kỷ Dậu, Tân Hợi, Quý Sửu, Ất Mão, Tân Dậu, Quý Hợi “
Nên gặp các ngày có Trực: Trừ, Thành, Khai.
MỤC 19: TẠ LỂ ĐẤT ĐAI
Tạ thổ, làm lễ cúng đất đai nên chọn trong 8 ngày tốt sau đây:
” Canh Ngọ, Đinh Sửu, Giáp thân, Quý Tị, Canh Tý, Đinh Mùi, Giáp Dần, Quý Hợi “
MỤC 20: LÓT GIƯỜNG .
Việc ngủ nghĩ rất quan hệ đến sức khoẻ và tính mệnh. Vậy mục lót giường tức là đặt cái giường tại 1 nơi nào trong nhà cũng rất quan hệ như việc đóng ráp giường. Các việc ấy đều nên chọn trong 34 ngày tốt sau đây:
” Giáp Tý, Ất Sửu, Bính Dần, Đinh Mão, Kỷ tị, Canh Ngọ, Tân Mùi, Giáp Tuất, Bính Tý, Đinh Sửu, Canh Thìn, Tân Tị, Ất Dậu, Bính Tuất, Đinh Hợi, Mậu Tý, Quý Tị, Đinh Dậu, Mậu Tuất, Kỷ Hợi, Canh Tý, Nhâm Dần, Quý Mão, Giáp Thìn, Ất Tị, Bính Ngọ, Giáp Dần, Ất Mão, Bính Thìn, Đinh Tị, Mậu Ngọ, Kỷ Mùi, Tân Dậu, Nhâm Tuất “
Rất hợp với ngày có Trực: Khai, Nguy.
Kỵ các ngày có các Trực: Kiên, Phá, Bình, Thu.
ĐẠI KỴ ngày có 8 Tinh tú sau: Tâm, Mão, Khuê, Lâu, cơ, Vĩ, Sâm, Nguy. Nếu phạm sẽ tai hại cho hài nhi, 10 đứa chết 9 (nếu lót giường để sinh đẻ ) . Đừng lầm lẫn Sao Nguy với Trực Nguy, Sao Nguy thì Kỵ lót giường, nhưng Trực Nguy thì nên lót giường .
Như đã nói ở trên kia, phần lót giường này xin soạn chi tiết thêm vì thấy nó quan trọng, 1/3 đời người phải nằm trên giường ngủ mà ! Luận về An Sàng, tức đặt giường nằm, không thể đơn giản cho rằng giường nào cũng giống nhau. Có 1 số sách cũng phân ra lót giường cho sản phụ ( lót giường để sinh đẻ trong sách Bát Trạch ), nhưng không phải thế, bởi như vậy thì cũng quá đơn giản rồi vậy. An Sàng có 4 loại: Giá thú an sàng ( là lót giường chuẫn bị cưới), Thiên cư di sàng ( tức là chuyển nhà mà An Sàng khác ), Lục Giáp an sàng ( tức là có thai mà an sàng vậy ), Cầu Tự di sàng ( tức là cầu có con mà chuyển giường vậy ). Mỗi việc mỗi khác, bởi cách dùng DỤNG THẦN khác nhau vậy. Thuật ngữ này có lẽ hơi mới với 1 số anh chị, nhưng nó là nhân tố chính trong việc xem lựa ngày giờ của người xưa vậy. Như Giá thú cũng vậy, hầu như các thầy xem ngày chỉ hỏi tuổi đôi nam nữ rồi tìm ngày nào không khắc kỵ, không biết rằng yếu quyết trong đó chính là CHỌN NGÀY BỒI BỔ CHO DỤNG THẦN. Kể cả việc chọn ngày đặt Bếp, nhóm Bếp cũng thế, tùy có DỤNG THẦN là gì mà chọn, và người ta dùng tuổi người nữ để xác định DỤNG THẦN thôi. Cho nên DỤNG THẦN mới là chính. Vì thế mới soạn thêm phần này, cách chọn ấy như sau:
– GIÁ THÚ AN SÀNG: Có thể ngày này trùng với ngày cưới, hay trước đó 5, 3 ngày, 1 tuần lễ đã đặt giường trước. Trường hợp này nên lấy tuổi chồng làm chủ, chọn Sao cát sánh đôi, hợp với tuổi vợ .Nghĩa là:
Nam mệnh Nguyên Thần Sinh vượng, Quan Tinh đắc địa, hoặc có Ấn Thụ sinh phù, lại hợp với Phu Tinh, Tử Tinh của Nữ mệnh đuộc Bình lệnh là đủ rồi. Có Quý Nhân, Lộc Mã hội họp, đó là THƯỢNG CÁT. Phải so với khóa chọn ngày giờ cưới, không được xung nhau, Dương khí & Âm Thai không nên xung.
Nên gặp Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Nguyệt nhị Đức Hợp, Thiên Hỷ, Hoàng Đạo, Thanh Long Sinh Khí, Kim Quỹ, Tam Hợp, Lục Hợp cùng các Trực Khai, Thành, Định, Nguy . Kỵ gặp các ngày Kiên, Phá, Bình, Thu, Bế ( trừ ngày có Trực Phá thì tuyệt đối KỴ, các ngày khác nếu Sao Cát nhiều có thể làm ). Nhiều người lấy nữ mệnh làm chủ đã sai, lại có người còn vẽ vời dùng ngày sinh nữ nữa, thật hoang đường !
.Nam mệnh Nguyên Thần là xem Thiên Can của nam là gì, chọn ngày giờ sinh vượng của nó(có vòng Trường Sinh) tức là sinh vượng cho nguyên thần vậy. .Quan tinh của nó là gì ? Khắc với mình là Quan Quỹ, tức là Quan tinh vậy, thí dụ nam là Giáp Dần chẵng hạn, thì Canh Tân Thân Dậu là Quan Tinh của nó, Tân là Chính Quan vì đủ cả Âm Dương, Canh là Thiên Quan vì thuần Dương.
.Ấn Thụ của nó là gì ? Ấn Thụ là sinh ra mình, là cha mẹ mình, như nam Giáp mệnh thuộc Mộc, thì sinh ra nó là Thủy sinh Mộc, vậy Ấn Thụ của nó trường hợp này là Nhâm Quý Hợi Tý, với Quý là Chính Ấn, Nhâm là Thiên Ấn ( có sách ghi Kiểu Ấn là không hợp vậy ) .
. Phu Tinh của Nữ Mệnh là gì ? Nam lấy cung khắc mình làm Quan Quỹ, thể hiện cho sự nghiệp, thì nữ lấy cung khắc mình đại diện cho Phu Tinh, người chồng. Tỷ như người nữ là tuổi Mậu Ngọ chẳng hạn, thì Mậu thuộc Thổ chịu Mộc khắc, nên Phu Tinh của Mậu chính là Giáp Ất Dần Mão Mộc vậy. Trong đó cũng phân ra Ất là Chính Tài vì gồm đủ Âm Dương với Mậu, Giáp là Thiên Tài vì cùng với Mậu là thuần Dương.
Tử Tinh của Nữ Mệnh là gì ? Tử là con cái, là cái ta sinh ra. Thổ sinh Kim. Nên Tử Tinh của Mậu Thổ chính là Canh Tân Thân Dậu . Nhưng ở đây có khác trên 1 tý, Chân Tử Tinh lại là cùng tính Âm Dương với Nữ Mệnh, cho nên Canh chính là Chân Tử Tinh của nữ Mậu vậy.
Trên đây, nếu đã nghiên cứu qua cách xem Tử Vi, Tứ Trụ đều hiểu ngay.
Vậy thì ngày ta lựa ở đây phải hợp với Quan Tinh hay Ấn Tinh của nam, mà cũng hợp với Phu Tinh hay Tử Tinh của nữ. Ta thử xem nhé: Do phép xem này lấy Nam Mệnh làm chủ, với Phu-Tử Tinh chỉ cần Bình là được nên cũng dễ. Nam mệnh Giáp sinh tại Hợi, vượng tại Mão, ta hãy lấy Mão, vì Ất Mão là Chân PHU TINH của tuổi nữ vậy. Vùa vượng Nguyên thần vừa vượng Phu tinh. Ta cũng có thể lấy Giáp Dần nhưng nó không bằng thôi. Trong khóa cách cần thêm Nhâm Quý Hợi Tý để lấy Thủy dưỡng Mộc, xem như có cả Ấn Thụ sinh phù. Ta có thể chọn ngày như: năm Ất Dậu, tháng Ất Dậu, ngày Tân Hợi, giờ Nhâm Thìn. Bởi ta có thể chọn có Thiên Can, có thể chọn có Địa Chi. Khóa này ta không lo Tân khắc Ất vì đã có Nhâm làm trung gian, Tân sẽ sinh Nhâm để rồi Nhâm sinh Ất. Cũng không lo Thìn Thổ và Hợi Thủy, vì đã có Dậu Kim làm trung gian giống như trên. Lại có Thìn Dậu Lục Hợp. Nói chung tùy thực tế lịch năm đó mà ta quyết chọn tháng & ngày thích hợp, bởi trong 12 Canh giờ thì ta dễ chọn giờ thích hợp thôi.
– THIÊN CƯ DI SÀNG: Cách cục này lại lấy Nữ Mệnh làm chủ, chọn khóa Tứ trụ Phu Tinh sinh vượng, Tử Tinh có khí, không phạm Hình, Xung, Khắc, Phá, không bị xung Thai Nguyên . Khóa chọn thành hợp cả cung nam nữ của 2 bên Hồng Loan, Thiên Hỷ, Long Đức, hay các cách Thực Lộc của mệnh. Nhưng người nhà rất nhiều, không thể tránh né được tất, ít ra cũng phù hợp với số đông. Điều quan trọng hơn hết là nhà mà chuyển đi, trước hết hãy xét TỌA HƯỚNG có lợi không đã, mọi chuyện khác tính sau.
Phu-Tử Tinh thì trên kia đã nói, nay nói cách tính Thai Nguyên. Không kể nam nữ, lấy CAN CHI CỦA THÁNG SINH làm chủ, Can tiến 1 vị, Chi tiến 3 vị (không kể mức Can Chi mà nó đang đứng), hợp thành Can Chi mới, đó là Dương Khí của Nam, là Âm Thai của Nữ. Giả như người đó sinh tháng 2 năm Ất Sửu, ta có tháng đó là Kỷ Mão. Kỷ tiến 1 vị là Canh, Mão tiến 3 vị là Ngọ, vậy cung cần tìm chính là Canh Ngọ vậy.
Thiên Hỷ cung: Tính có Địa Chi, cách dễ nhớ nhất là chì cần nhớ 2 cung Thìn & Tị, năm Thìn lấy Tị làm Thiên Hỷ, năm Tị lấy Thìn làm Thiên Hỷ. Cca1 cung khác thì cứ cho cung Thiên Hỷ xoay ngược chiều kim đống hồ so với Địa Chi đi thuận là ra thôi.
Hồng Loan cung: Tìm được cung Thiên hỷ rồi thì cung Hồng Loan là đối diện nó, quá dễ tìm rồi.
– LỤC GIÁP DI SÀNG: Giường lấy Tọa làm trọng, như Tý sơn Ngọ hướng, thì giường nhà là chính hướng, tức là Tọa Khảm. Nên chọn Quý Nhân, Lộc của mệnh cùng Quý Nhân, Lộc của Thái Tuế cùng đến phương ấy, lại thêm Thiên Đức, Nguyệt Đức cùng đến cung ấy, Thái Dương hợp chiếu, lại thêm các ngày có Sao Thiên Hỷ, kỳ Lân, Phượng Hoàng.
Với cách này thì quả thật nó là chuyên môn trong vậy, bởi phải xét có Tọa Hướng thì còn dễ, nhưng do tính các Sao cát phi đến cung nên rất khó chỉ cho , . Nếu anh chị, nào đã biết sơ qua nay muốn đào sâu thêm, xin vẽ lên dùm cho hình 1 bàn tay với các vị trí của 12 Địa Chi, mới dễ chỉ hơn vậy.
– CẦU TỰ DI SÀNG: Cách này cũng cần phối hợp 1 bàn tay mới dễ chỉ hơn, người xưa nói ” Vạn sự qui nhất chưởng” mà, muôn sự tính toán đều qui vào lòng bàn tay, khi cần có thể bấm đốt tay tính ngay không cần phải giở sách xem.
Cách này có thể nói ngắn gọn như vầy: Lấy Tọa của giường phối với Cung phi của nam nữ tìm Du Niên tốt, chọn ngày có các Sao Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên tự, Thiên Hỷ, Hồng Loan, Chân Lộc, Chân Quý, hợp cùng Thái Dương, Thái Tuế Lộc -Quý cũng được, phi đến phương Tọa ấy. Trong khóa chọn ngày giờ, cốt yếu nữ mệnh có Tử Tinh hiện rõ, nam mệnh Quan Tinh sinh vượng chầu hợp cung mệnh Thiên Tự, Thiên Hỷ, Lộc, Quý ; các cách này không được cùng xung nhau ( tức là trong năm tháng ngày giờ dù có lựa tốt hợp cho các mục cũng không được tự xung nhau, đây là điều rất quan trọng vậy ). Nên chọn ngày có các Sao Sinh Khí, Kim Quỹ, Kỳ Lân, Phượng Hoàng, Nhị Đức Hợp, các ngày có các Trực Khai, Thành, Nguy, Định.
MỤC 21: LÓT GIƯỜNG .
Hai họ nạp lễ để định làm thân, làm xuôi gia với nhau hầu tính việc hôn nhân cho con cái mình, cũng nên chọn ngày tốt để được thuận hợp trong mọi việc về sau. Có tất cả 18 ngày tốt sau đây:
” Bính Dần, Đinh mão, Mậu Dần, Kỷ Mão, Bính Tuất, Mậu Tý, Nhâm Thìn, Quý Tị, Nhâm Dần, Quý Mão, Bính Ngọ, Đinh Mùi, Nhâm Tý, Giáp Dần, Ất Mão, Đinh Tị, Mậu Ngọ, Kỷ Mùi “.
Nên gặp các Sao: Huỳnh Đạo, Tam Hợp
Nên gặp các Trực: Định, Thành.
Nên tránh các Sao: Hà Khôi, Câu Giảo
Nên tránh các Trực: Kiên, Phá.
MỤC 22: LÀM LỄ HỎI, LỄ CƯỚI GẢ, LỄ ĐƯA RƯỚC DÂU -RỄ
Trong cuộc hôn nhân, trước chọn ngày làm đám hỏi rồi mới chọn ngày cưới gả và chọn ngày đưa rước dâu rể. Thường thường ngày nay người ta làm chung trong 1 ngày: vừa cưới gả vừa đưa rước dâu rể. các mục này đều nên chọn trong 11 ngày tốt sau đây:
” Bính Dần, Đinh Mão, Bính Tý, Mậu Dần, Kỷ Mão,
Bính Tuất, Mậu Tý, Canh Dần, Nhâm Dần, Quý Mão, Ất Tị “
Nên gặp các sao: Huỳnh Đạo, Sinh Khí, Tục Thế, Âm Dương Hợp, Nhân dân Hợp, và nhất là gặp ngày Bất Tương.
Nên gặp Trực: Thành.
MỤC 23: NGÀY BẤT TƯƠNG.
Cưới gả, nếu chọn được 1 ngày tốt có mục 22 mà ngày này lại trúng nhằm ngày Bất Tương nữa thì thật là may mắn. Như không chọn được ngày tốt trong mục 22 thì có thể chọn ngày tốt Bất Tương cũng rất tốt vậy. Ngày Bất Tương chiếu có Tiết Khí như sau:
– Lập Xuân và Vũ Thủy: ngày Bính Dần, Đinh Mão, Bính Tý, Kỷ Mão, Mậu Tý, Canh Dần, Tân Mão.
– Kinh Trập và Xuân Phân: ngày Ất Sửu, Bính Tý, Đinh Sửu, Bính Tuất, Mậu Tý, Kỷ Sửu, Mậu Tuất, Canh Tý, Canh Tuất.
– Thanh Minh và Cốc Vũ: ngày Ất Sửu, Đinh Sửu, Ất Dậu, Kỷ Sửu, Đinh Dậu, Kỷ Dậu.
– Lập Hạ và Tiểu Mãn: ngày Giáp Tý, Giáp Tuất, Bính Tý, Giáp Thân, Ất Dậu, Bính Tuất, Mậu Tý, Bính thân, Đinh dậu, Mậu Tuất.
– Mang Chủng và Hạ Chí: ngày Quý Dậu, Giáp Tuất, Quý Mùi, Giáp Thân, Ất Dậu, Bính Tuất, Ất Mùi, Bính Thân, Mậu Tuất, Kỷ mùi.
– Tiểu Thử và Đại thử: ngày Nhâm thân, Quý Dậu, Giáp Tuất, Nhâm Ngọ, Quý Mùi, Giáp Thân, Ất Dậu, Giáp Ngọ, Ất Mùi, Mậu Tuất, Kỷ Mùi, Nhâm Tuất.
– Lập Thu và Xử Thử: ngày Kỷ Tị, Nhâm Thân, Quý Dậu, Nhâm Ngọ, Quý Mùi, Giáp Thân, Ất Dậu, Quý Tị, Giáp Ngọ, Ất Mùi, Ất Tị, Mậu Ngọ, kỷ Mùi.
– Bạch Lộ và Thu Phân: ngày Mậu Thìn, Kỷ Tị, Tân Mùi, Tân Tị, Nhâm Ngọ, Quý Mùi, Giáp thân, Nhâm Thìn, Quý Tị, Giáp Ngọ, Giáp Thìn, Mậu Ngọ.
– Hàn Lộ và Sương giáng: ngày Kỷ Tị, Canh Ngọ, Tân Mùi, Tân Tị, Nhâm Ngọ, Quý Mùi, Quý Tị, Quý Mão, Mậu Ngọ, Kỷ Mùi.
– Lập Đông và Tiểu Tuyết: ngày Mậu Thìn, Canh Ngọ, Mậu Dần, Kỷ Mão, Canh Thìn, Nhâm Ngọ, Canh Dần, Tân Mão, Nhâm Thìn, Nhâm Dần, Quý Mão, Mậu Ngọ
– Đại Tuyết và Đông Chí: ngày Đinh Mão, Mậu Thìn, Kỷ Tị, Đinh Sửu, Kỷ Mão, Canh Thìn, Tân Tị, Nhâm Thìn, Tân Sửu, Đinh Tị
– Tiểu Hàn và Đại Hàn: ngày Bính Dần, Đinh Mão, Mậu Thìn, Đinh Sửu, Mậu Dần, Kỷ Mão, Canh Thìn, Canh Dần, Tân Mão, Tân Sửu, Bính Thìn.
Nên gặp các Thần Sát đã đề cập ở mục trên.
MỤC 24: NHỮNG THÁNG LỢI & HẠI TRONG CƯỚI Gả.
Tháng cưới gả có lợi có hại, nhưng thời nay nhiều người không xem trọng lắm, nhưng cũng xin ghi ra đây cho , xem. Rất là nhiều sách cho rằng đây là xét có tuổi cô dâu để chọn tháng, thật ra là năm làm đám cưới để chọn tháng vậy. Cách tính như sau:
– năm Tý, Ngọ: Tháng 6-12 đại lợi ; tháng 1-7 tiểu lợi nhưng hại mai dong ; tháng 2-8 hại cha mẹ chồng ( không có không sao, tức là qua đời hay vắng mặt ) ; tháng 3-9 hại cha mẹ vợ (nt) ; tháng 4-10 hại chú rể ; tháng 5-11 hại cô dâu.
– năm Sửu, Mùi: tháng 5-11 đại lợi ; tháng 4-10 tiểu lợi nhưng hại mai dong ; tháng 3-9 hại cha mẹ chồng ; tháng 2-8 hại cha mẹ vợ ; tháng 1-7 hại chú rể ; tháng 6-12 hại cô dâu- năm Dần Thân: tháng 2-8 đại lợi ; tháng 3-9 tiểu lợi nhưng hại mai dong ; tháng 4-10 hại cha mẹ chồng ; tháng 5-11 hại cha mẹ vợ ; tháng 6-12 hại chú rể ; tháng 1-7 hại cô dâu.
– năm Mão, Dậu: tháng 1-7 /tháng 6-12 /tháng 5-11 /tháng 4-10 /tháng 3-9 /tháng 2-8.
– năm Thìn, Tuất: tháng 4-10 /tháng 5-11 /tháng 6-12 /tháng 1-7 /tháng 2-8 /tháng 3-9.
– năm Tị, Hợi: tháng 3-9 /tháng 2-8 /tháng 1-7 /tháng 6-12 /tháng 5-11 /tháng 4-10.
MỤC 25: THÁNG SINH CỦA NAM NỮ KỴ LẤY NHAU .
Trai sinh tháng 1, 7 kỵ cưới gái sinh tháng 4, 10.
2, 8 5, 11.
3, 9 6, 12.
4, 10 1, 7
5, 11 2, 8.
6, 12 3, 9.
MỤC 26: TUỔI CON TRAI KỴ NĂM CƯỚI VỢ.
Tuổi Tý kỵ năm Mùi – Tuổi Sửu kỵ năm Thân – Tuổi Dần kỵ năm Dậu.
Tuổi Mão kỵ năm Tuất – Tuổi Thìn kỵ năm Hợi – Tuổi Tị kỵ năm Tý.
Tuổi Ngọ kỵ năm Sửu – Tuổi Mùi kỵ năm Dần – Tuổi Thân kỵ năm Mão.
Tuổi Dậu kỵ năm Thìn – Tuổi Tuất kỵ năm Tị – Tuổi Hợi kỵ năm Ngọ.
MỤC 27: TUỔI CON GÁI KỴ NĂM LẤY CHỒNG.
Tuổi Tý kỵ năm Mão – Tuổi Sửu kỵ năm Dần – Tuổi Dần kỵ năm Sửu.
Tuổi Mão kỵ năm Tý – Tuổi Thìn kỵ năm Hợi – Tuổi Tị kỵ năm Tuất.
Tuổi Ngọ kỵ năm Dậu – Tuổi Mùi kỵ năm Thân – Tuổi Thân kỵ năm Mùi.
Tuổi Dậu kỵ năm Ngọ – Tuổi Tuất kỵ năm Tị – Tuổi Hợi kỵ năm Thìn.
Ở lĩnh vực này, xin đưa thêm vài ngày sau nữa:
NGƯU LANG CHỨC NỮ:
Mùa Xuân nghe tiếng kim kê
Mùa Hè thỏ chạy biệt tăm băng ngàn
Thu hầu, Đông hổ lâm san
Ngưu Lang Chức Nữ về đàn sao nên.
– mùa Xuân kỵ ngày Dậu, mùa Hè kỵ ngày Mão, mùa Thu kỵ ngày Thân, mùa Đông kỵ ngày Dần.
KHÔNG SÀNG:
Mùa Xuân, rồng dậy non đoài
Mùa Hạ, dê chạy cho ai bồi hồi
Mùa Thu, chó sủa lôi thôi
Mùa Đông, trâu lại cứ lôi kéo cày.
– Mùa Xuân kỵ ngày Thìn, mùa Hạ kỵ ngày Mùi, mùa Thu kỵ ngày Tuất, mùa Đông kỵ ngày Sửu.
KHÔNG PHÒNG:
Xuân: Long, Xà, Thử thị Không Phòng
Hạ: Khuyển, Trư, Dương nhơn tử vong.
Thu: Thố, Mã, Hổ phùng đại kỵ.
Đông: Kê, Ngưu, Hầu thị tán không
Nam đáo nữ phòng, nam tắc tử.
Nữ đáo nam phòng, nữ tắc vong.
– Mùa Xuân kỵ các ngày Thìn, Tị, Tý .Mùa Hạ kỵ các ngày Tuất, Sửu, Mùi. Mùa Thu kỵ các ngày Mão, Ngọ, Dần .Mùa Đông kỵ các ngày Dậu, Sửu, Thân.
CÔ HƯ SÁT:
Đây là tháng kỵ cưới gả tính có tuổi nam nữ, nam kỵ ngày Cô, nữ kỵ ngày Hư.
Các tuổi thuộc “tuần Giáp Tý” ( tức là từ Giáp Tý đến Quý Dậu ): nam kỵ tháng 9-10 là Cô, nữ kỵ tháng 2-4 là Hư.
Các tuổi thuộc “tuần Giáp Tuất” ( tức là từ Giáp Tuất đến Quý Mùi ): nam kỵ tháng 7-8 là Cô, nữ kỵ tháng 1-3 là Hư.
Các tuổi thuộc “tuần Giáp Thân” (tức là từ Giáp Thân đến Quý Tị ): nam kỵ tháng 5-6 là Cô, nữ kỵ tháng 11-12 là Hư.
Các tuổi thuộc “tuần Giáp Ngọ” (tức là từ Giáp Ngọ đến Quý Mão ): nam kỵ tháng 3-4 là Cô, nữ kỵ tháng 9-10 là Hư.
Các tuổi thuộc “tuần Giáp Thìn” (tức là từ Giáp Thìn đến Quý Sửu ): nam kỵ tháng 1-2 là Cô, nữ kỵ tháng 7-8 là Hư.
Các tuổi thuộc “tuần Giáp Dần” (tức là từ Giáp Dần đến Quý Hợi ): nam kỵ tháng 11-12 là Cô, nữ kỵ tháng 5-6 là Hư.
MỤC 28: CHÔN CẤT .
Người chết có nhiều quan hệ đến con cháu, thứ nhất trong mục chôn cất, vậy nên chọn trong 12 ngày chôn cất rất tốt sau đây:
” Nhâm Thân, Quý Dậu, Nhâm Ngọ, Giáp Thân, Ất Dậu, Bính Thân, Đinh Dậu, Nhâm Dần, Bính Ngọ, Kỷ Dậu, Canh Thân, Tân Dậu “
Hoặc chọn trong 7 ngày chôn cất khá tốt kể ra như sau đây:
” Canh Ngọ, Canh Dần, Nhâm Thìn, Giáp Thìn, Ất Tị, Giáp Dần, Bính Thìn “
Cũng còn nhiều ngày tốt chôn cất để con cháu phát đạt, . nhưng phải tùy có từng tháng như sau đây:
– Tháng Giêng: Quý Dậu, Đinh Dậu, Kỷ Dậu, Bính Dần, Nhâm Ngọ, Ất Dậu, Nhâm dần, Bính Ngọ, Tân Dậu ( 3 ngày trước tốt hơn 6 ngày sau )
– Tháng 2: Bính Dần, Nhâm Thân, Giáp Thân, Bính Thân, Nhâm dần, Kỷ Mùi, Canh Dần, Canh Thân.
– Tháng 3: Nhâm Thân, Quý Dậu, Nhâm Ngọ, Giáp Thân, Ất Dậu, Bính Thân, Đinh Dậu, Bính Ngọ, Canh Thân, Tân Dậu.
– Tháng 4: Quý Dậu, Nhâm Ngọ, Ất Dậu, Đinh Dậu, Kỷ Dậu, Tân Dậu.
– Tháng 5: Nhâm Thân, Giáp Thân, Canh Dần, Bính Thân, Nhâm Dần, Giáp Dần, Canh Thân ( ngày Dần kỵ Khai Kim Tĩnh )
– Tháng 6: Nhâm Thân, Quý Dậu, Giáp Thân, Ất Dậu, Bính Thân, Nhâm Dần, Giáp Dần, Tân Dậu, Canh Dần, Canh Thân.
– Tháng 7: Nhâm Thân, Quý Dậu, Bính Tý, Ất Dậu, Nhâm Thìn, Bính Thân, Đinh Dậu, Kỷ Dậu, Nhâm Tý, Bính Thìn, Giáp Thân ( 4 ngày Dậu tốt hơn 6 ngày kia )
– Tháng 8: Nhâm Thân, Giáp Thân, Canh Dần, Nhâm Thìn, Bính Thân, Nhâm Dần, Bính Thìn, Đinh tị, Canh Thân, Ất Tị
– Tháng 9: Bính Dần, Nhâm Ngọ, Nhâm Dần, Bính Ngọ, Canh Dần.
– Tháng 10: Canh Ngọ, Bính Tý, Giáp Thìn, Bính Ngọ, Bính Thìn.
– Tháng 11: Nhâm Thân, Giáp Thân, Canh Dần, Bính Thân, Nhâm Dần, Giáp Thìn, Giáp Dần, Canh Thân, Nhâm Tý ( 4 ngày Thân kỵ Khai Kim Tĩnh ).
– Tháng Chạp: Nhâm Thân, Quý Dậu, Giáp Thân, Ất Dậu, Bính Thân, Nhâm Dần, Giáp Dần, Canh Thân ( 4 ngày Thân kỵ Khai Kim Tĩnh )
MỤC 29: XẢ TANG .
Thọ chế là để tang người chết, nay đủ năm rồi muốn xả tang không thờ bài vị nữa, nên chọn trong 14 ngày lành tốt sau đây:
” Nhâm Thân, Bính Tý, Giáp Thân, Tân Mão, Bính
Thân, Canh Tý, Bính Ngọ, Kỷ Dậu, Tân Hợi, Nhâm
Tý, Ất Mão, Mậu Ngọ, Kỷ Mùi, Canh Thân “
Nên gặp ngày có Trực Trừ.
MỤC 30: THẦN TRÙNG .
Cách này ở nhiều sách hay lầm lẫn với các ngày Trùng Tang, Tam Tang, Trùng Phục…Thần Trùng là trong gia quyến, thân chủ có người chết nhằm ngày đó, nếu không Nhương Ếm thì sẽ bị tai họa chết trùng, người ta gọi là Trùng Tang Liên Táng, trong thân sẽ có người chết tiếp. Những ngày đã nói ở trên không kỵ chết mà chỉ kỵ những việc an táng, tẩn liệm, mặc đồ tang, chôn cất, xả tang… Còn như chết nhằm ngày Thần Trùng mới đáng sợ. Sau đây là ngày Thần Trùng:
– Tháng 1, 2, 6, 9, 12: Chết nhằm ngày Canh Dần hay Canh Thân là phạm Thần Trùng ” Lục Canh Thiên Hình “. Nếu thêm thấy năm tháng cũng vậy là càng nặng.
– Tháng 3: Chết nhằm ngày Tân Tị hay Tân Hợi là phạm Thần Trùng ” Lục Tân Thiên Đình “, nếu gặp thêm năm, tháng nữa càng nặng hơn
– Tháng 4: Chết nhằm ngày Nhâm Dần hay Nhâm Thân là phạm Thần Trùng ” Lục Nhâm Thiên Lao “, nếu gặp thêm năm tháng càng nặng
– Tháng 5: Chết nhằm ngày Quý Tị hay Quý Hợi là
phạm Thần Trùng ” Lục Quý Thiên Ngục “, nếu gặp
thêm năm tháng càng nặng
– Tháng 7: Chết nhằm ngày Giáp Dần hay Giáp Thân là pahm5 Thần Trùng ” Lục Giáp Thiên Phúc “, nếu gặp thêm năm tháng càng nặng
– Tháng 8: Chết nhằm ngày Ất Tị hay Ất Hợi là phạm Thần Trùng ” Lục Ất Thiên Đức “, nếu gặp thêm năm tháng càng nặng
– Tháng 10: Chết nhằm ngày Bính Dần hay Bính Thân là phạm Thần Trùng ” Lục Bính Thiên Uy “. nếu gặp thêm năm tháng càng nặng
– Tháng 11: Chết nhằm ngày Đinh Tị hay Đinh Hợi là phạm Thần Trùng ” Lục Đinh Thiên Âm “, nếu gặp thêm năm tháng càng nặng
MỤC 31: XUẤT HÀNH.
Xuất hành là ra đi, nhưng không phải là ra đi thường xuyên hàng ngày, mà lâu lâu đi xa 1 lần, hoặc ra đi để mưu tính việc quan trọng hay có phần nguy hiểm, hoặc ra đi xa xôi, ra đi làm ăn lần đầu tiên, ra đi tới chỗ mình chưa từng đi…vv..Trong mục xuất hành có 7 bài sau:
1/. Xuất hành thông dụng ngày tốt:
Có 26 ngày tốt rất được thông dụng trong mục chọn ngày ra đi
” Giáp Tý, Ất Sửu, Bính Dần, Đinh Mão, Canh Ngọ, Tân Mùi, Giáp Tuất, Ất Hợi, Đinh Sửu, Kỷ Mão, Giáp Thân, Bính Tuất, Canh Dần, Tân Mão, Giáp Ngọ, Canh Tý, Tân Sửu, Nhâm Dần, Quý Mão, Bính Ngọ, Đinh Mùi, Kỷ Dậu, Quý Sửu, Giáp Dần, Ất Mão, Canh Thân Lại nên chọn ngày Huỳnh Đạo hoặc ngày có Trực Mãn, Thành, Khai
2/. Xuất hành quyết pháp:
Có bài này, pp yếu quyết chọn ngày tốt xuất hành phải tùy có từng tháng và dùng Địa Chi chớ không dùng Thiên Can như sau:
Tháng Giêng ngày Tý Ngọ . Tháng 2 ngày Sửu, Thìn, Mùi, Thân.
Tháng 3 ngày Dần . Tháng 4 ngày Mão
Tháng 5 ngày Dần, Ngọ, Thân. Tháng 6 ngày Mùi
Tháng 7 ngày Ngọ, Thân . Tháng 8 ngày Mùi, Thân, Dậu, Hợi.
Tháng 9 ngày Tý, Ngọ . Tháng 10 ngày Tý, Dậu, Hợi
Tháng 11 ngày Tý, Dần . Tháng 12 ngày Hợi.
3/. Chọn phương hướng xuất hành trong 12 giờ:
– Giờ Tý: tốt ở phương Tây Nam, bất lợi phương Đông Bắc.
– Giờ Sửu: Tây Bắc Đông Nam.
– Giờ Dần: Tây
– Giờ Mão: Nam, những phươpng khác đều bất lợi
– Giờ Thìn: Bắc, ……………………………………..
– Giờ Tị: Tây Nam, bất lợi phương Đông Bắc
– Giờ Ngọ: Bắc, những phương khác đều bất lợi
– Giờ Mùi: Tây Bắc, bất lợi phương Đông nam
– Giờ thân: các phương đều tốt TRỪ phương Bắc bất lợi
– Giờ Dậu: tốt ở chính Tây
– Giờ Tuất: tốt ở phương Tây Bắc, bất lợi phương Tây Nam
– Giờ Hợi: tốt ở phương chính Tây.
4/. Số ngày kỵ phương hướng xuất hành:
Bài này lại không nói tên ngày mà nói số ngày
– Mùng 1 kỵ ra đi phương chính Tây
– Mùng 8 kỵ ra đi phương chính Nam
– Ngày Rằm ( 15 ) kỵ ra đi phương chính Đông
– Ngày Hối ( ngày cuối tháng) kỵ ra đi phương chính Bắc
5/. Bốn ngày thuận nên xuất hành:
– Ngày có Trực Kiên nên đi ( hành )
– Ngày có Trực Thành nên rời ( ly )
– Ngày Dần nên qua ( vãng )
– Ngày Mão nên về ( quy )
6/. Bốn ngày nghịch kỵ xuất hành:
– Ngày Thân chớ đi ( bất hành )
– Ngày Dậu chớ rời ( bất ly )
– Mùng 7 chớ qua ( bất vãng )
– Mùng 8 chớ về ( bất quy )
7/. Giờ Thiên Phiên Địa Phúc:
Có ý nghĩa như lúc Trời Đất lật úp lại, rất kỵ xuất hành mà cũng rất kỵ xuất quân, và kỵ sửa chữa thuyền ghe. Mỗi tháng có 2 giờ Thiên Phiên Địa Phúc:
– Tháng Giêng: giờ Tị, Hợi. Tháng 2: giờ Thìn, Tuất
– Tháng 3: giờ Thân, Dậu Tháng 4: giờ Tị, Thân
– Tháng 5: giờ Sửu, Mão Tháng 6: giờ Tý, Ngọ
– tháng 7: giờ Dậu, Hợi Tháng 8: giờ Thìn, Tuất
– Tháng 9: giờ Mão, Dậu Tháng 10: giờ Thìn, Ngọ
– Tháng 11: giờ Dần, Mùi Tháng 12: giờ Mão, Tị.
MỤC 32: NGÀY TỐT ĐI THUYỀN
Đi sông biển, bất luận thuyền, ghe, xuồng, Nôm….đều dễ có sự nguy hiểm. Vậy nên chọn trong 22 ngày tốt sau đây:
” Giáp Tý, Bính Dần, Đinh Mão, Mậu Thìn, Kỷ Tị, Tân Mùi, Mậu Dần, Nhâm Ngọ, Ất Dậu, Mậu Tý, Tân Mão, Quý Tị, Giáp Ngọ, Ất Mùi, Canh Tý, Tân Sửu, Nhâm Dần, Quý Mão, Bính Thìn, Mậu Ngọ, Kỷ Mùi, Tân Dậu “
Đừng chọn trúng vào 5 loại ngày kỵ đi thuyền ở mục 33 dưới đây
MỤC 33: NGÀY KỴ ĐI THUYỀN
Có 5 loại ngày kỵ đi thuyền: ngày Diệt Một, ngày Thủy Ngân, ngày Xúc Thủy Long, ngày Long Thần triều hội, ngày có Trực Phá.
1/. Ngày Diệt Một:
– Ngày Sóc ( mùng 1 ) gặp Sao Giác
– Ngày Huyền ( 7, 8, 22, 23 ) gặp Sao Hư
– Ngày Doanh ( 14 ) gặp Sao Ngưu
– Ngày Vọng ( 15 ) gặp Sao Cang
– Ngày Hư ( 16) gặp Sao Quỷ
– Ngày Hối ( 29 hoặc 30 ) gặp Sao Lâu
2/. Ngày Thủy Ngân:
– Tháng đủ: Mùng 1, mùng 7, ngày 11, ngày 17, ngày 23, ngày 30
– Tháng thiếu: Mùng 3, mùng 7, ngày 12, ngày 26.
3/. Ngày Xúc Thủy Long:
Nói nôm na là ngày Rồng nước húc vào thuyền . Đó là 3 ngày Bính Tý, Quý Mùi, Quý Sửu
4/. Ngày Long thần triều hội:
– Tháng Giêng: Mùng 3, mùng 8, ngày 11, ngày 25, ngày cuối tháng
– Tháng hai: Mùng 3, mùng 9, ngày 12
– Tháng ba: Mùng 3, mùng 7, ngày 27
– Tháng tư: Mùng 8, ngày 12, ngày 17, ngày 19
– Tháng năm: Mùng 5, ngày 13, ngày 29 ( 30 )
– Tháng sáu: Mùng 9, ngày 27
– Tháng bảy: Mùng 7, mùng 9, ngày 15, ngày 27
– Tháng tám: Mùng 3, mùng 8, ngày 27
– Tháng chín: Mùng 8, ngày 15, ngày 17
– Tháng mười: Mùng 8, ngày 15, ngày 27.
MỤC 34: ĐÓNG THUYỀN HAY SỬA CHỮA THUYỀN
Khởi công đóng thuyền ghe hoặc sửa chữa cần chọn trong 10 ngày tốt
” Kỷ Tị, Tân Mùi, Giáp Tuất, Ất Hợi, Ất Dậu, Kỷ Dậu, Nhâm Tý, Ất Mão, Kỷ Mùi, Canh Thân “
Trong 10 ngày trên nên chọn ngày gặp Thiên Ân, Nguyệt Ân, Thiên Đức Hợp, Nguyệt Đức Hợp, Yếu An, Nguyệt Tài ; ngày có Trực Bình, Định, Thành ; ngày có sao Phòng, Ngưu, Thất, Sâm, Tỉnh.
Nên tránh tháng Phong Ba và tháng Hà Bá. Tránh ngày Bạch Ba, Hàm Trì, Thủy Ngân, Xúc Thủy Long, Bát Phong. Tránh ngày có Sao Đê, Vĩ, Cơ, Đẩu, Nguy, Lâu, Vị, Mão, Trương, Chẩn ( nhất là Sao Trương ). Tránh giờ Đại ác, giờ Thiên Phiên Địa Phúc.
– Cách tính tháng Phong Ba: năm nào tháng nấy.( Vd: năm Tý tại tháng Tý )
– Cách tính tháng Hà Bá: năm Tý thì Hà Bá tại tháng 10, năm Sửu tại tháng 11, năm Dần tại tháng 12, năm Mão tại tháng giêng, năm Thìn tại tháng 2, năm Tị tại tháng 3, năm Ngọ tại tháng 4, năm Mùi tại tháng 5, năm Thân tại tháng 6, năm Dậu tại tháng 7, năm Tuất tại tháng 8, năm Hợi tại tháng 9
– Ngày Bát Phong: Là nói 8 ngọn gió làm xiêu bạt thuyền bè. Đó là 8 ngày Tân Mùi, Giáp Tuất, Đinh Sửu, Giáp thân, Kỷ Sửu, Giáp Thìn, Đinh Mùi, Giáp Dần.
– Giờ Đại Ác: Tháng nào giờ nấy. Tháng Giêng là tháng Dần thì giờ dần là giờ Đại Ác….
– Các Thần Sát thì xem ở chương 8 sau vậy.
MỤC 35: LÀM MUI GHE THUYỀN
Đóng mui ghe thuyền, lợp mui ghe cỏ ngày tốt sau đây
” Giáp Tý, Mậu Thìn, Quý Dậu, Mậu Dần, Kỷ Mão, Quý Mùi, Giáp thân, Ất dậu, Mậu Tý, Kỷ Sửu, Canh dần, Quý Tị, Ất Mùi, Kỷ Hợi, Tân Sửu, Quý Mão, Giáp Thìn, Ất Tị, Mậu Thân, Kỷ Dậu, Tân Hợi, Nhâm tý, Giáp Dần “
Kỵ gặp Thiên Hỏa, Thiên tặc, Địa Tặc, Bát Phong, Trực Phá
MỤC 36: HẠ THỦY THUYỀN MỚI
Thuyền mới đóng xong hay mới sửa chữa xong, nay muốn đẩy xuống nuớc nên chọn trong 26 ngày tốt sau đây:
” Giáp tý, Ất Sửu, Bính Dần, Đinh Mão, Canh Ngọ, Tân Mùi, Giáp Tuất, Ất Hợi, Đinh Sửu, Kỷ Mão, Giáp Thân, Bính Tuất, Canh Dần, Tân Mão, Giáp Ngọ, Canh Tý, Tân Sửu, Nhâm Dần, Quý Mão, Bính Ngọ, Đinh Mùi, Kỷ Dậu, Quý Sửu, Giáp Dần, Ất Mão, Canh Thân
Lưu ý: Các Thần Sát và Trực của mục 31 đều được dùng y trong mục này, vì đây cũng xem như Xuất hành rồi vậy. Thuyền mới đem xuống nước rất kỵ chở đồ vật ra đi ngày Thân.
rước khi đi tiếp vào mục 37, xin gởi , 1 phép Xuất Hành. Khi có việc cần kíp phải Xuất Hành đi xa, hay đi vào chỗ nguy hiểm, nếu không kịp chọn ngày thì , hãy làm như sau:
Bước ra cửa, mặt hướng về trước, thu liễm tinh thần ( tập trung tư tưởng chuyên nhất ), tay bắt ấn ( , có nhớ lúc nhỏ mình làm súng bằng tay không ? chĩa 2 ngón tay trỏ và giửa ra trước, ngón cái co vào đè trên 2 ngón áp út và út, làm y vậy đấy ) vạch xuống đất: 4 vạch dọc, 5 vạch ngang( cắt với 4 vạch dọc đó ) và đọc bài chú sau đây:
Sắc Tứ tung Ngũ hoành
Ngô câu xuất hành
Võ Vương vệ đạo
Xi Vưu tỵ binh đao
Tặc bất dắc khởi lỗ lang bất dắc
Lâm hành viễn quy cố hương
Đương ngô dã tử, bối ngô dã dong
Cấp cấp như Cửu Thiên Huyền Nữ luật lệnh !
Sau đó xuất phát, nhớ không được ngoái đầu nhìn lại ! Bảo đảm xuất hành an nhiên, đi đến nơi về đến chốn an toàn !
Chia sẻ bài viết:
LÊ CÔNG
0919.168.366
Một số cách an sao vòng Trường Sinh trong tử vi
TÍNH CÁCH, MẪU NGƯỜI, TRONG LÁ SỐ TỬ VI
7 nguyên tắc cơ bản sau cần phải xem kỹ trước khi bình giải một lá số Tử Vi
THẾ NÀO LÀ TUẾ PHÁ & NGŨ HOÀNG ĐẠI SÁT
BÍ QUYẾT SONG SƠN NGŨ HÀNH VÀ THẬP NHỊ THẦN ĐẠI PHÁP (TIÊU SA NẠP THỦY THEO THỦY PHÁP TRƯỜNG SINH)
Ý nghĩa của việc thờ bàn thờ Ông Địa
“BẢN GỐC” CỦA THƯỚC LỖ-BAN DÀNH CHO CÁC BẠN THẬT SỰ HAM MÊ PHONG THỦY !!!
LÊ LƯƠNG CÔNG
Trụ sở: Số 12, Trực Cát , Vĩnh Niệm, Lê Chân, Hải Phòng
Tel: 0919.168.366 - Hotline: 0919.168.366 - Email: nhadatcongminh@gmail.com
Copyright © 2019 https://leluongcong.com/