Thí dụ: Sinh vào tháng 5 nhuận kể từ 1 đến mười lăm tháng 5 nhuận tính về tháng 5 chính. Từ 16 trở đi tính là 16 tháng 6. Các tháng nhuận đều thế cả.
CẦN XEM GIỜ
Của ta ngày có 12 giờ đồng hồ. Trong 24 giờ, cứ hai giờ đồng hồ là một giờ ta:
Đúng 12 giờ đêm bắt đầu giờ Tý
Đúng 2 giờ đêm bắt đầu giờ Sửu
Đúng 4 giờ đêm bắt đầu giờ Dần
Đúng 6 giờ sáng bắt đầu giờ Mão
Đúng 8 giờ sáng bắt đầu giờ Thìn
Đúng 10 giờ sáng bắt đầu giờ Tỵ.
Đúng 12 giờ trưa bắt đầu giờ Ngọ
Đúng 2 giờ chiều bắt đầu giờ Mùi
Đúng 4 giờ chiều bắt đầu giờ Thân
Đúng 6 giờ tối bắt đầu giờ Dậu
Đúng 8 giờ tối bắt đầu giờ Tuất
Đúng 10 giờ tối bắt đầu giờ Hợi.
PHẢI NHỚ NGŨ HÀNH CAN
Kim, mộc, thuỷ, hoả, thổ.
Giáp, Ất là Mộc
Bính, Đinh là Hoả
Mậu, Kỷ là Thổ
Canh, Tân là Kim
Nhâm, Quý là Thuỷ
PHÉP TÍNH THẬP – CAN
Tính thập can lấy bàn tay trái mà tính:
Theo thứ tự sau này:
Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý.
TÍNH THẬP NHỊ – CHI
Theo thứ tự sau này:
Tí, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi.
TÍNH BÁT QUÁI
Càn, Khảm, Chấn, Tốn, Ly, Khôn, Đoài
GIẢNG NGHĨA:
Tý = Chuột
Sửu = Trâu
Dần = Hổ
Mão = Mèo
Thìn = Rồng
Tỵ = Rắn
Ngọ = Ngựa
Mùi = Dê
Thân = Khỉ
Dậu = Gà
Tuất = Chó
Hợi = Lợn
Ngũ hành chi
Dần Mão = Mộc là vượng tháng giêng, tháng 2 là Đông phương
Tỵ Ngọ = Hoả là vượng tháng 4, tháng 5 là Tây phương
Thân Dậu = Kim là vương tháng 7, tháng 8 là Nam phương
Hợi Tý = Thuỷ là vượng tháng 10, tháng 11 là Bắc phương
Thìn Tuất =Sửu Mùi = |
Thổ là vượng tứ quý tháng 3 t, 6 t, 9 t, 12 Trung |
Tam hợp |
|
Tứ hành xung |
Hợi, Mão, Mùi là hợpTỵ, Dậu, Sửu là hợp Thân, Tý, Thìn là hợp Dần, Ngọ, Tuất là hợp |
Tý, Ngọ, Mão, Dậu là xungDần, Thân, Tỵ, Hợi là xung Thìn, Tuất, Sửu, Mùi là xung |
Tỵ, Dậu, Sửu, Hợi, Mão, Mùi thuộc Âm
Thân, Tý, Thìn, Dần, Ngọ, Tuất thuộc Dương
Lục xung |
Tam lục hình |
|
|||||||
TýSửu Dần Mão Thìn Tỵ |
xungxung xung xung xung xung |
NgọMùi Thân Dậu Tuất Hợi |
DầnTý Thân Sửu Tuất
|
|
hình |
hìnhhình hình hình
|
|
Tỵ |
ThânDần Tuất Mùi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lục hợp |
|
Lục hại |
||||
TýDần Mão Thìn Tỵ Ngọ |
hợphợp hợp hợp hợp hợp |
SửuHợi Tuất Dậu Thân Mùi |
TýSửu Dần Mão Hợi Tuất |
hạihại hại hại hại hại |
MùiNgọ Tỵ Thìn Thân Dậu |
|
|
|
|
|
|
Thiên can hợp |
|
Lục thântương sinh tương khắc |
||
GiápẤt Bính Đinh Mậu |
hợphợp hợp hợp hợp |
KỷCanh Tân Nhâm Quý |
Sinh ngã giả vi Phụ mẫuNgã sinh giả vi Tử tôn Khắc ngã giả vi Quan quý Ngã khắc giả vi Thê tài Tỷ hoà giả vi Huynh đệ |
|
|
|
|
Ngũ hành sinh |
|
Lục thân tương sinh |
||||
KimThuỷ Mộc Hoả Thổ |
sinhsinh sinh sinh sinh |
ThuỷMộc Hoả Thổ Kim |
TửTài Quan Phụ |
sinhsinh sinh sinh |
TàiQuan Phụ Huynh |
|
|
|
|
|
|
Ngũ hành khắc |
|
Lục thân tương khắc |
||||
KimMộc Thổ Thuỷ Hoả |
khắckhắc khắc khắc khắc |
MộcThổ Thuỷ Hoả Kim |
Phụ mẫuTử tôn Quan quý Huynh đệ Thê tài |
khắckhắc khắc khắc khắc |
Tử tônQuan quý Huynh đệ Thê tài Phụ mẫu |
|
|
|
|
|
|
Mùa Xuân (là Mộc) |
|
Mùa Hạ (là Hoả) |
Mộc vượng, Hoả tướng, Kim ưu, Thổ ừu, Kim tử |
Hoả vượng, Thổ tướng,Mộc ưu, Thuỷ tù, Kim tử |
Mùa Đông (là Thuỷ) |
|
Mùa Thu (là Kim) |
Thuỷ vượng, Mộc tướng, Kha ưu, Thổ tù, Hoả tử |
Kim vượng, Thuỷ tướng, Thổ ưu, Hoả tù, Mộc tử |
CẦN PHẢI XEM NGÀY:
Lấy thận can chắp với thập nhị chi thành ra 6 giáp, mười ngày gọi là một giáp.
Ngày Quý Dậu, tính ngược lại là can Giáp Tý, ngày Quý Hợi tính ngược lại là can Giáp Dần. Ngày Quý Sửu là can Giáp Thìn, ngày Quý Mão là can Giáp Ngọ. Ngày Quý Tỵ can Giáp Thân, Quý Mùi can Giáp Tuất. Tính ngược lại là: Quý, Nhâm, Tân, Canh, Kỷ, Mậu, Đinh, Bính, Ất, Giáp.
Nhớ lấy để tính sao Tuần không.
XEM RÕ NGÀY DƯỚI NÀY:
(Hay tuổi cũng vậy) chỉ có 60 ngày thay đổi lộn đi lộn lại. Mỗi tháng có 30 ngày, cứ nhớ ngày mồng 1 ngày gì mà tính xuôi đi được mãi mãi.
1) Ngày Giáp Tý, Ất Sửu, Bính Dần, Đinh Mão, Mậu Thìn, Kỷ Tỵ, Canh Ngọ, Tân Mùi, Nhâm Thân, Quý Dậu.
2) Giáp Tuất, Ất Hợi, Bính Tý, Đinh Sửu, Mậu Dần, Kỷ Mão, Canh Thìn, Tân Tỵ, Nhâm Ngọ, Quý Mùi.
3) Giáp Thân, Ất Dậu, Bính Tuất, Đinh Hợi, Mậu Tý, Kỷ Sửu, Canh Dần, Tân Mão, Nhâm Thìn, Quý Tỵ.
4) Giáp Ngọ, Ất Mùi, Bính Thân, Đinh Dậu, Mậu Tuất, Kỷ Hợi, Canh Tý, Tân Sửu, Nhâm Dần, Quý Mão.
5) Giáp Thìn, Ất Tỵ, Bính Ngọ, Đinh Mùi, Mậu Thân, Kỷ Dậu, Canh Tuất, Tân Hợi, Nhâm Tý, Quý Sửu.
6) Giáp Dần, Ất Mão, Bính Thìn, Đinh Tỵ, Mậu Ngọ, Kỷ Mùi, Canh Thân, Tân Dậu, Nhâm Tuất, Quý Hợi.
PHẢI CẦN XEM NGUYỆT TƯỚNG:
Mỗi năm xem một lần hay mỗi tháng một lần.
Thí dụ: Năm Quý Tỵ, xem lịch tầu, hay lịch ta. Cứ tháng giêng ở ngày 1 tìm ở cung dưới mấy chữ: Thái dương bản nguyệt sơ lục nhật. Mão thì Nhập Hợi. Cung là Hợi tướng xem mười hai tháng Quý Tỵ như ở dưới này:
Tháng Giêng ngày 6 giờ Mão sang Hợi tướng, mồng 1 ngày Bính Thân
Tháng 2 ngày 7 giờ Mão sang Tuất, mồng 1 ngày Ất Sửu
Tháng 3 ngày 7 giờ Dần sang Dậu, mồng 1 ngày Ất Mùi
Tháng 4 ngày 9 giờ Dậu sang Thân, mồng 1 ngày Giáp Tý
Tháng 5 ngày 12 giờ Sửu sang Mùi, mồng 1 ngày Quý Tỵ
Tháng 6 ngày 13 giờ Ngọ sang Ngọ, mồng 1 ngày Quý Hợi
Tháng 7 ngày 15 giờ Tuất sang Tỵ, mồng 1 ngày Nhâm thìn
Tháng 8 ngày 16 giờ Thân sang Thìn, mồng 1 ngày Nhâm Tuất
Tháng 9 ngày 17 giờ Sửu sang Mão, mồng 1 ngày Nhâm Thìn
Tháng 10 ngày 16 giờ Hợi sang Dần, mồng 1 ngày Nhâm Tuất
Tháng 11 ngày 17 giờ Ngọ sang Sửu, mồng 1 ngày Tân Mão
Tháng 12 ngày 16 giờ Hợi sang Tý, mồng 1 ngày Tân Dậu
Nhời dặn:
Trước khi phải xem hết một lượt, khi xem lấy trí yên tĩnh mà ngẫm nghĩ thì biết ngay. Người thiếu trí nghĩ mà nóng ruột xem càng bối rối lấy làm khó; người thừa trí nghĩ xem hết một lượt lấy bút viết vào giấy vài ba lần thì biết ngay là không khó. Sau đã thuộc lòng rồi chỉ tính tay không phải viết nữa. Khi xem thấy nhiều tưởng là khó, rút lại chỉ có bốn cách:
1) Lấy nguyệt – tướng
2) Xem giờ gì ?
3) Xem ngày gì ?
4) Xem khoá ở đâu ?
Thế là đã lập thành quẻ, song xem tương sinh, tương khắc, sau tínhquý nhân .v.v…
Xem quẻ lập thành dưới này thì hiểu.
Bản tính khoá theo Địa bàn:
Ngày GiápNgày Ất Ngàu Bính, Mậu Ngày Đinh, Kỷ Ngày Canh Ngày Tân Ngày Nhâm Ngày Quý |
khoá ởkhoá ở khoá ở khoá ở khoá ở khoá ở khoá ở khoá ở |
Dần (ngày Giáp viết cung Giáp ở cung Dần địa bàn)Thìn Tỵ Mùi Thân Tuất Hợi Sửu |
Theo Thiên bàn
Tính sao Quý Nhân.
Ngày Giáp, Mậu, Canh: Ngưu, Dương (Ngưu là Sửu, Dương là Mùi).
Ngày Ất, Kỷ: Thử hầu hương (Thử là Tý, Hầu là Thân)
Ngày Bính, Đinh: Trư Kê vị (Trư là Hợi, Kê là Dậu)
Ngày Nhâm, Quý: Sà Thỏ tàng (Sà là Tỵ, Thỏ là Mão)
Ngày Lục, Tân: Phùng Mã Hổ (Mã là Ngọ, Hổ là Dần)
Nhời dặn: Ngày tính chữa trên, đêm tính chữ dưới.
Thí dụ: Ngày Giáp tính Quý nhân ở Sửu, đêm tính ở Mùi.
Theo Địa bàn
Từ Mão đến Thân kể là ngày, từ Dậu đến Dần kể là đêm.
Từ Tuất đến Tỵ tính Quý nhân đi ngược lại.
Từ Hợi đến Thìn tính Quý nhân đi xuôi.
Có 12 sao như dưới này, xem sao nào phát quẻ:
Mười hai tướng:
Quý nhân, Đằng Sà, Chú Tước, Lục Hợp, Câu Trân, Thanh Long, Thiên Không, Bạch Hổ, Thai Thường, Huyền Vũ, Thái Âm, Thiên Hậu.
(12 tướng là mình)
Mười hai Thần
Thiên Cương, Thái Ất, Thắng Quan, Tiểu Cát, Truyền Tống, Tòng Khôi, Hà Khôi, Đăng Minh, Thần Hậu, Đại Cát, Công Tào, Thái Xung.
(12 thần là khách)
Cộng 24 sao này phải nhớ thuộc lòng
Cứ Thìn cung Thiên bàn đi xuôi, tính Thiên Cương mỗi cung một sao.
Xem sao nào phát quẻ, sao cát tinh thì đoán cát, sao hung tinh thì đoán hung.
Tính sao Triệt lộ theo Địa bàn
Ngày Giáp Kỷ Triệt ở Thân Dậu
Ngày Ất Canh Triệt ở Ngọ Mùi
Ngày Bính Tân Triệt ở Thìn Tỵ
Ngày Đinh Nhâm Triệt ở Dần Mão
Ngày Mậu Quý Triệt ở Tý Sửu
Tính sao Tuần Không theo địa bàn
(Xem các sao ngày con giáp gì ?)
Con Giáp Tý Tuần ở Tuất Hợi
Con Giáp Tuất Tuần ở Thân Dậu
Con Giáp Thân Tuần ở Ngọ Mùi
Con Giáp Ngọ Tuần ở Thìn Tỵ
Con Giáp Thìn Tuần ở Dần Mão
Con Giáp Dần Tuần ở Tý Sửu
(Quẻ phát hay gặp Tuần Triệt giảm một sự hay)
(Quẻ phát dữ gặp Tuần Triệt giảm được sự dữ)
Tính sao Nguyệt tặc theo địa bàn
Mùa Xuân ở Mão Mùa Thu ở Dậu
Mùa Hạ ở Ngọ Mùa Đông ở Tý
Tính sao Du đô, Lỗ đô theo địa bàn
Ban ngày tính Du đô, Ban đêm tính Lỗ đô
Ngày tính chữ trên, đêm tính chữ dưới.
Ngày Giáp Kỷ ở Sửu Mùi
Ngày Ất Canh ở Tý Ngọ
Ngày Bính Tân ở Dần Thân
Ngày Đinh Nhâm ở Tỵ Hợi
Ngày Mậu Quý ở Thân Dần
Nhời dặn: Ngày Giáp Tý, Du ở Sửu, đêm tính Lỗ ở Mùi, phải cần có Du phát quẻ mới biết hay dở. Các Hung tinh cùng Du đô ứng quẻ, thì sự dữ đến ngay. Mà Long, Thường, Hợp, Quý có Du ứng quẻ thì sự tốt đến ngay.
12 tướng thuộc ngũ hành
Câu Trần,Quý Nhân, Thiên Không, Thái Thường, thuộc Thổ
Lục Hợp, Thanh Long thuộc Mộc
Bạch Hổ, Thái Âm thuộc Kim
Chu Tước, Đằng Sa thuộc Hoả
Huyền Vũ, Thiên Hậu thuộc Thuỷ
12 thần thuộc ngũ hành
Thiên Cương, Tiểu Cát, Hà Khôi, Đại Cát thuộc Thổ
Đăng Minh, Thần Hậu thuộc Thuỷ
Thái Ất, Thắng Quan thuộc Hoả
Truyền Tống, Tòng Khôi thuộc Kim
Công Tào, Thái Sung thuộc Mộc
Long, Thường, Hợp, Quý là cát tinh,
Thái Ất, Đăng minh, Đại Cát, Tiểu Cát là cát tinh.
Còn các sao khác là hung tinh cả.
Cứ tuổi Tí tính Thái Tuế ở Tý (địa bàn) đi xuôi.
Xem về việc tang thương mới cần đến:
Thái Tuế, Thiếu dương, Tang môn, Thiếu âm, Quan phủ, Tử phủ, Tuế phá, Long đức, Bạch hổ, Phúc đức, Điếu khách, Bệnh phù.
Phép xem độn
Phải lấy Thiên quan (thập can) Địa chi (thập nhị chi) hợp thành quẻ.
Lấy Nguyệt tướng ra chính giờ (mỗi tháng 1 tướng).
Tìm ngay can là 1 khoá
Giả lại chi là 2 khoá
Tìm ngày thần chì là 1 khoá
Giả lại chi là 2 khoá
Cộng là 4 khoá
Bài thơ phát hào sơ
Thử khoá tiên tòng hạ tặc hò (chữ dưới khắc lên phát sơ)
Như vô hạ tặc thượng khắc sơ (trên khắc xuống phát sơ)
Sơ truyền bản vị trung truyền thị (phát hào trung)
Trung truyền bản vị mạt truyền cư (phát hào mạt)
Xem tập quẻ phát sơ như dưới:
Tháng Giêng Hợi tướng, mồng 1 ngày Bính Thìn.
Ba giờ đêm là giờ Sửu.
Viết chữ Hợi vào địa bàn như dưới đây:
1 Mão Thìn Tỵ Ngọ
Bính
Thiên Không
2 Dần Ngày Bính Thìn Mùi
Thìn Giờ Sửu
Thanh Long Hợi tướng
3 Sửu Thân
Mão sơ mạt
Câu Trần
4 Tý Hợi trung Tuất Dậu
Dần Chu Tước Quý Nhân
Lục Hợp
GIẢNG NGHĨA
Nguyệt tướng là Hợi, viết vào giờ Sửu địa bàn.
Thiên can là ngày Bính khoá ở Tỵ, viết chữ Bính vào Tỵ địa bàn, là một khoá.
BÍnh thấy Mão giả lại Mão địa bàn là 2 khoá.
Địa chi là ngày Thìn viết chữ Thìn vào Thìn địa bàn là 3 khoá.
Thìn thấy Dần giả lại Dần địa bàn là 4 khoá.
Các quẻ khác cũng vậy.
Xem phát hào sơ lẫy chữ Bính so với chữ Mão.
1o Bính là Hoả, Mão là Mộc, Mộc sinh Hoả
2o Sửu là Thổ, Mão là Mộc, Mộc khắc Thổ (hạ tặc).
3o Dần là Mộc, Thìn là Thổ, Mộc khắc Thổ (thượng tặc).
4o Tý là Thuỷ, Dần là Mộc, Thuỷ sinh Mộc.
Lấy hạ tặc phát sơ ở Sửu, Mão là số hai.
Thấy chữ Sửu phát hào sơ trung ở Sửu địa bàn. hào trung thấy Hợi phát hào mạt ở địa bàn, thế là thành quẻ rồi sau tính Quý nhân.
Có câu thơ:
Bính, Đinh chư, kê vị, mà quẻ xem về đêm tính Quý nhân ở Dậu Thiên bàn, phát hào mạt Đằng Sà ở Tuất, không phát Chu tước, phát hào trung Lục hợp. Phát khoá Câu chân. Phát sơ Thanh Long. Phát khoá Thiên không. Phát khoá các quẻ khác cũng cứ thề mà tính, cứ xem quẻ trên thì đúng.
Phải xem các bài thơ ở dưới này mà phát hào sơ:
Thí dụ” Khắc tắc nhị tam như 2, 3 cái thượng. Khắc cũng vậy.
Can nhập âm dương thức đắc chư (ngày âm hay ngày dương)
Chi nhất dương cầu dương nhất vị (ngày dương thượng tặc dương phát sơ).
Xem quẻ dưới này:
Dương Tý Thuỷ Sửu Dần Mộc Mão
Tỵ khắc Hoả Đinh sinh Hoả
Hợi mạt Ngày Đinh Tỵ Thìn trung
Giờ Thìn
Hợi tướng
Tuất Tý
Âm sơ âm thổ
Dậu Kim khắc Thân Mùi khắc Thuỷ Ngọ
Dần Mộc Tỵ
Nhời dặn: Ngày Đinh Tỵ là âm 3 cái thượng tặc 1 cái dương, 2 cái âm, phải tìm cái ở Dần.
Phát hào sơ xem bài thơ:
Quái trung khắc tặc diệp Âm, Dương, (ngày âm hai cái hạ tặc âm hay dương).
Thủ dụng chi gia thu khắc thâm, (phải đi tìm các cung).
Tiên thủ Dần, Thân, Tỵ, Hợi thượng (tìm ở cung Dần, Thân, Tỵ, Hợi).
Mạnh thần vi dụng kiến cơ lâm (thấy hạ tặc hay thượng tặc ở cung ấy phát sơ).
Thượng thần tứ mạnh như vô kiến (Dần, Thân, Tỵ, Hợi không thấy thì sao ?)
Thứ sát vi danh thủ trọng tầm, (tìm Tý, Ngọ, Mão, Dậu phát sơ) (xem phát sơ ở trên quẻ Đinh Tỵ).
4 khoá vô Khắc vô giao.
Tứ khoá vô Khắc thủ giao sân (4 khoá không khắc).
Thủ nhật can chung khoá thượng trần (lấy chữ can nhật đem giao với 4 khoá thấy khắc thì phát sơ).
Xem quẻ 4 Khoá Không Khắc như đây:
Dần Mộc sinh Mão Thìn Tỵ mạt
Bính Hoả
Hoả
Sửu Thổ Ngày Bính Thìn Ngọ
Thìn Thổ Giờ Dần
Hợi tướng
Tý Mùi
Sơ
Hợi Thuỷ sinh Tuất Thổ Dậu Thân trung
Dần Mộc Sửu Thổ
Tứ Khoá Vô khắc hựu Vô giao (4 Khoá Không Khắc).
Thủ Mão tinh trung thuật thái cao (Lấy chữ can đi dao cũng không dao)
Âm thủ thiên bàn chi dậu hạ (ngày âm phát sơ, Dậu thiên bàn).
Nhật dương Dậu thương địa bàn giao (phát sơ Dậu địa bàn).
Âm tắc trung thần nhi mạt nhật (trung ở chi, mạt ở can).
Dương tắc trung nhật nhi mạt thần phiêu.
Tứ khoá bất toàn tam khoá bị (phát 3 khoá mà không khắc là bị).
Vô giao vô khắc biệt cách lệ (quẻ biệt trách).
Dương nhật tòng ngũ hợp can thượng (xem phát sơ ở dưới)
Âm thủ tam hợp tiền (Dậu nhạt dụng Sửu, Tỵ nhật Dậu phát sơ).
Âm Dương trung mạt can trung ký (Trung phát chi. Mạt phát nhật can).
Ngũ can hợp
Ngày Giáp hợp Kỷ sơ ở Mùi
Ngày Ất hợp Canh sơ ở Thân
Ngày Bính hợp Tân sơ ở Tuất
Ngày Đinh hợp Nhâm sơ ở Hợi
Ngày Mậu hợp Quý sơ ở Sửu
Nhị khoá vô khắc danh bát chuyên (phát 2 khoá là quẻ bát chuyên).
Dương nhật sơ khoá thuận tiền tam (cứ khoá xuôi 3 cung phát sơ).
Trung mạt đo tòng nhật thượng miên (trung mạt phát vào nhật can).
(Ngày Giáp Dần, Canh Thân, Quý Sửu, Kỷ Mùi là quẻ bát chuyên)
Khắc phục nhâm trung quý ất thiên (Ví dụ: Hợi tướng mà giờ Hợi, là quẻ phục).
Như vô khắc
Chia sẻ bài viết:
LÊ CÔNG
0919.168.366
Một số cách an sao vòng Trường Sinh trong tử vi
TÍNH CÁCH, MẪU NGƯỜI, TRONG LÁ SỐ TỬ VI
7 nguyên tắc cơ bản sau cần phải xem kỹ trước khi bình giải một lá số Tử Vi
THẾ NÀO LÀ TUẾ PHÁ & NGŨ HOÀNG ĐẠI SÁT
BÍ QUYẾT SONG SƠN NGŨ HÀNH VÀ THẬP NHỊ THẦN ĐẠI PHÁP (TIÊU SA NẠP THỦY THEO THỦY PHÁP TRƯỜNG SINH)
Ý nghĩa của việc thờ bàn thờ Ông Địa
“BẢN GỐC” CỦA THƯỚC LỖ-BAN DÀNH CHO CÁC BẠN THẬT SỰ HAM MÊ PHONG THỦY !!!
LÊ LƯƠNG CÔNG
Trụ sở: Số 12, Trực Cát , Vĩnh Niệm, Lê Chân, Hải Phòng
Tel: 0919.168.366 - Hotline: 0919.168.366 - Email: nhadatcongminh@gmail.com
Copyright © 2019 https://leluongcong.com/